Tư tưởng của giải thuật tìm kiếm nhị phân:
A. Tại mỗi bước tiến hành so sánh X với phần tử ở giữa của dãy,Dựa vào bước so sánh này quyết định giới hạn dãy tìm kiếm nằm ở nửa trên, hay nửa dưới của dãy hiện hành.
B. Tìm kiếm dựa vào cây nhị tìm kiếm.
C. Lần lượt chia dãy thành hai dãy con dựa vào phần tử khoá, sau đó thực hiện việc tìm kiếm trên hai đoạn đã chia.
D. So sánh X lần lượt với các phần tử thứ nhất, thứ hai,... của dãy cho đến khi gặp phần tử có khoá cần tìm.
Chọn đáp án A
Thủ tục sau áp dụng giải thuật sắp xếp nào? Procedure F
Begin a[0]:=- ∞; for i:=2 to n do
begin x:=a[i]; j:=i-1;
while x<="" br="">begin a*[j+1]:=a*[j]; j:=j-1; end; a[j+1]:=x;="">
end;
End;
Cho dãy số {4 0 2 8 5 9 6 1 3 7}. áp dụng phương pháp sắp xếp chèn (Insert sort) sau
lần lặp đầu tiên của giải thuật ta có kết quả:{0 4 2 8 5 9 6 1 3 7}. Dãy số thu được sau lần lặp thứ năm là:
Thủ tục sau áp dụng giải thuật sắp xếp nào? Procedure F(a, t, s);
Begin B:= true;
if twhile b do begin
i:=i+1; while a[i]<=key do i:=i+1; j:=j -1; while a[j]>=key do j:=j-1;=key>
if i<="" br="">begin tg:=a[i]; a[i]:=a[j]; a[j]:=tg; end="">
else b:=false; end;
tg:=a[t]; a[t]:=a[j]; a[j]:=tg; call F(a, t,j-1);
cal F(a, j+1,s); end;
End;
Cho dãy số {4 0 2 8 5 9 6 1 3 7}. áp dụng phương pháp sắp xếp chèn (Insert sort) sau
lần lặp đầu tiên của giải thuật ta có kết quả:{0 4 2 8 5 9 6 1 3 7}. Dãy số thu được sau lần lặp thứ chín là:
Cho dãy số : 3 1 6 0 5 4 8 2 9 7 và các bước sắp xếp sau:
Bước 1: 1 3 6 0 5 4 8 2 9 7
Bước 2: 1 3 6 0 5 4 8 2 9 7
Bước 3: 1 3 6 0 5 4 8 2 9 7
Bước 4: 0 1 3 5 6 4 8 2 9 7
Bước 5: 0 1 3 5 6 4 8 2 9 7
Bước 6: 0 1 3 5 6 2 4 8 9 7
Bước 7: 0 1 3 5 6 2 4 8 7 9
Bước 8: 0 1 3 5 6 2 4 7 8 9
Bước 9: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Các bước trên dựa theo giải thuật sắp xếp nào?
Cho dãy số "3 1 6 0 5 4 8 2 9 7" và các bước sắp xếp sau:
Bước 1: (0 1 2) 3 (5 4 8 6 9 7)
Bước 2: 0 (1 2) 3 (5 4 8 6 9 7)
Bước 3: 0 1 (2) 3 (5 4 8 6 9 7)
Bước 4: 0 1 2 3 (5 4 8 6 9 7)
Bước 5: 0 1 2 3 (4) 5 (8 6 9 7)
Bước 6: 0 1 2 3 4 5 (8 6 9 7)
Bước 7: 0 1 2 3 4 5 (7 6) 8 (9)
Bước 8: 0 1 2 3 4 5 (6) 7 8 (9)
Bước 9: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 (9)
Bước 10: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Các bước trên dựa theo giải thuật sắp xếp nào?
Giải thuật sau thực hiện việc gì trong phương pháp sắp xếp vun đống? Procedure F(v: integer)
Begin n:=n+1;
a[n]:=v;
upheap(n); end;
Cho dãy số {4 7 0 9 2 5 3 1 8 6}. áp dụng phương pháp sắp xếp nổi bọt (Bubble sort)
sau lần lặp đầu tiên của giải thuật ta có kết quả:{0 4 7 1 9 2 5 3 6 8}. Dãy số thu được sau lần lặp thứ ba là:
Cho dãy số {3 1 6 0 5 4 8 2 9 7}. áp dụng phương pháp sắp xếp nhanh (Quick sort)
sau lần lặp đầu tiên của giải thuật ta có kết quả: {(0 1 2) 3 (5 4 8 6 9 7)}. Dãy số thu được sau lần lặp thứ bốn là:
Trong các giải thuật sắp xếp, giải thuật nào áp dụng phương pháp "Chia để trị"?
Thủ tục sau áp dụng giải thuật sắp xếp nào? Procedure F
Begin
For i:=1 to (n-1) do
For j:=n downto (i+1) do
if a[j] < a[j-1] then
begin tg:=a[j]; a[j]:=a[j-1]; a[j-1]:=tg; end; End;
>Cho dãy số {4 7 0 9 2 5 3 1 8 6}. áp dụng phương pháp sắp xếp nổi bọt (Bubble sort)
sau lần lặp đầu tiên của giải thuật ta có kết quả:{0 4 7 1 9 2 5 3 6 8}. Dãy số thu được sau lần lặp thứ năm là: