Cho các phát biểu mô tả về một số thí nghiệm của carbohydrate. Phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag xuất hiện.
b. Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH, lắc nhẹ thấy chất rắn tan dần, thu được dung dịch màu xanh lam đậm. Đun nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa màu nâu đỏ.
c. Cho một ít tinh bột vào bát sứ đựng nước lạnh, khuấy đều, để lắng thấy có chất rắn ở dưới đáy bát. Đun nóng bát này và khuấy đều thấy thu được chất lỏng sệt.
d. Đun sôi dung dịch saccharose trong ống nghiệm có pha mấy giọt acid HCl, sau đó để nguội. Rót dung dịch này vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.
a. Sai. Saccharose không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Đúng.
Tyrosine (Tyr) là một amino acid tham gia vào việc sản xuất adrenaline và noradrenaline là các hormone giúp cơ thể chống lại tình huống căng thẳng bằng cách tạo ra năng lượng. Công thức cấu tạo của phân tử tyrosine như hình bên dưới.
a. Tyr là một -amino acid.
b. Phân tử Tyr có nhóm chức phenol.
c. Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:1.
d. Tyr có công thức phân tử là C8H11NO3.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Xà phòng hoá hoàn toàn 132,9 kg chất béo bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 13,8 kg glycerol và muối dùng để làm xà phòng. Hỏi dùng toàn bộ lượng muối trên trộn với chất phụ gia thì thu được bao nhiêu bánh xà phòng? Cho biết, mỗi bánh xà phòng nặng 100 gam, trong đó lượng muối của acid béo chiếm 72% về khối lượng.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Ester X có mùi dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, thu được ethyl alcohol và sodium butyrate.
a. Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.
b. Công thức phân tử của X là C6H12O2.
c. Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
d. X là ester no, đơn chức mạch hở.
Cho các dung dịch sau: hồ tinh bột, methylamine, glucose và glycine được kí hiệu ngẫu nhiên (1), (2), (3) và (4). Một học sinh tiến hành các thí nghiệm để phân biệt từng chất và thu được kết quả thí nghiệm như sau:
Dung dịch |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
(1) |
Phenolphthalein |
Chuyển màu hồng |
(2) |
Dung dịch I2/KI |
Xuất hiện màu xanh tím |
(3) |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam đậm |
(4) |
Phenolphthalein |
Dung dịch không đổi màu |
Từ kết quả trên, chất (4) là gì?
Vị tanh của cá, đặc biệt là cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Cho các nhận xét sau:
(a) Công thức phân tử của X là C3H9N.
(b) Công thức cấu tạo của X là (CH3)3N.
(c) Tên của X là propylamine.
(d) Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về amine X?
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Chất nào sau đây là ester?
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được cho ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 |
Tạo hợp chất màu tím |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là