Một thư viện thống kê số lượng người đến đọc sách mỗi ngày trong 200 ngày liên tiếp. Sau khi ghép nhóm mẫu số liệu thu được, người ta nhận được biểu đồ sau:
Biết có \[400\] người đã đến đọc sách trong các ngày được khảo sát, khi đó nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] nhiều hơn nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là
A. \[20\] người.
B. \[60\] người.
C. \[140\] người.
D. \[120\] người.
Đáp án đúng là: A
Theo đề, ta thấy có \[400\] người đã đến đọc sách trong các ngày được khảo sát.
Suy ra \[n = 400.\]
⦁ Nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] có giá trị đại diện là \(70,\) từ biểu đồ ta thấy giá trị này có tần số tương đối ghép nhóm là \[35\% .\]
Suy ra tần số ghép nhóm của nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] là: \[{m_4} = 400 \cdot 35\% = 140.\]
⦁ Nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] có giá trị đại diện là \(50,\) từ biểu đồ ta thấy giá trị này có tần số tương đối ghép nhóm là \[30\% .\]
Suy ra tần số ghép nhóm của nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là: \[{m_3} = 400 \cdot 30\% = 120.\]
Do đó nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] nhiều hơn nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là \[140 - 120 = 20\] người.
Vậy ta chọn phương án A.
I. Nhận biết
Nhóm số liệu \[\left[ {a;b} \right)\] là nhóm gồm các số liệu
Khối lượng (đơn vị: gam) của 32 củ khoai tây thu được được ghi lại trong bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Khối lượng | \[\left[ {70;80} \right)\] | \[\left[ {80;90} \right)\] | \[\left[ {90;100} \right)\] | \[\left[ {100;110} \right)\] | \[\left[ {110;120} \right)\] |
Tần số tương đối | \[6,25\% \] | \[18,75\% \] | \[37,5\% \] | \[25\% \] | \[12,5\% \] |
Một củ khoai tây có khối lượng \[86\] gam. Vậy củ khoai tây đó nằm ở nhóm số liệu nào?
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột xác định
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng dùng để
II. Thông hiểu
Bạn Hà ghi lại cự li nhảy xa của các bạn trong câu lạc bộ thể thao ở bảng tần số ghép nhóm sau (đơn vị: mét):
Cự li nhảy xa (mét) |
\[\left[ {3,5;4} \right)\] |
\[\left[ {4;4,5} \right)\] |
\[\left[ {4,5;5} \right)\] |
\[\left[ {5;5,5} \right)\] |
Tần số |
5 |
11 |
10 |
6 |
Trong bảng tần số ghép nhóm, có bao nhiêu nhóm số liệu?
Giáo viên chủ nhiệm lớp 9A đã thống kê lại số buổi nghỉ học của các học sinh trong một năm học như sau:
Số buổi nghỉ học | \[\left[ {0;4} \right)\] | \[\left[ {4;8} \right)\] | \[\left[ {8;12} \right)\] | \[\left[ {12;16} \right)\] |
Số lượt học sinh nghỉ học | 8 | 12 | 13 | 7 |
Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {8;12} \right)\] là
Điểm thi giữa kì môn Tiếng Anh lớp 9A biểu diễn bởi biểu đồ sau
Biết rằng số học sinh có điểm thuộc nhóm \[\left[ {5,5;7} \right)\] là 5 học sinh. Tổng số học sinh lớp 9A là
Công thức tính giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\] là
Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 50 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:
Tần số của nhóm thí sinh có điểm thi thấp nhất là
Độ dài quãng đường (đơn vị: km) của một người đi bộ mỗi ngày trong tháng 8 được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Tần số tương đối của các ngày có giá trị đại diện của độ dài quãng đường \[6,5\] km là
Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho tiền học phí trong một tháng của 20 hộ gia đình được thống kê ở biểu đồ sau:
Số tiền chi tiêu cho tiền học phí trong một tháng từ 1 đến dưới 2 triệu đồng chiếm bao nhiêu phần trăm?
Thời gian hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của một số học sinh (đơn vị: phút) được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Đa số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến trong khoảng thời gian nào?
III. Vận dụng
Bảng sau ghi lại thời gian một bác sĩ khám cho một số bệnh nhân (đơn vị: phút):
Thời gian |
\[\left[ {5;6,5} \right)\] |
\[\left[ {6,5;8} \right)\] |
\[\left[ {8;9,5} \right)\] |
\[\left[ {9,5;11} \right)\] |
\[\left[ {11;12,5} \right)\] |
Tần số |
6 |
6 |
4 |
1 |
3 |
Thời gian bác sĩ khám cho bệnh nhân chủ yếu là