Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ và với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa 10% (về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y, còn 7,437 lít khí (đkc) không bị ngưng tụ. Giá trị của h là?
Sau khi ngưng tụ còn lại khí N2 ⟹ = 0,3 mol = (ban đầu).
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
CuO + H2 Cu + H2O
mchất rắn giảm = mO phản ứng = 12,8 gam ⟹ nO phản ứng = 0,8 mol.
Bảo toàn electron toàn bộ quá trình: (ban đầu) = 2nO phản ứng ⟹ (ban đầu) = 0,8 (mol).
Ta thấy: ⟹ Hiệu suất tính theo H2.
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 0,3 0,8 (mol)
Phản ứng: x 3x 2x (mol)
Sau: (0,3 − x) (0,8 − 3x) 2x (mol)
⟹ nSau = (0,3 − x) + (0,8 − 3x) + 2x = 1,1 − 2x (mol)
Mà = 10% ⟹ = 1,1 ⟹ x = 0,05.
Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng:
a). Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
b). Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
c). Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.
d). Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Phương pháp nào sau đây là phương pháp quan trọng để tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn?
Cho phản ứng hoá học sau:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Vai trò của của SO2 trong phản ứng trên là
Cho các phát biểu sau:
a). HCHO và C6H12O6 thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
b). CH3OH và CH3CH2OH là đồng đẳng của nhau.
c). CH3OCH3 và CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hydrocarbon.
d). C6H5OH và C2H5OH là đồng phân của nhau.
Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2.
a). Các chất trong dãy đều là hydrocarbon
b). Có 2 chất là hydrocarbon.
c). Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
d). Có 3 hợp chất vô cơ và 2 hợp chất hữu cơ.
Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?
Chất nào sau đây được dùng để làm thuốc cung cấp magnesium cho cơ thể, giúp giảm cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút?