Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần sản phẩm của nó với một số lượng lớn được mã hóa lặp lại nhiều lần. Có mấy dạng đột biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.
1. Đột biến lặp đoạn.
2. Đột biến thể tam nhiễm.
3. Đột biến thể tam bội.
4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
5. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
6. Đột biến đảo đoạn.
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Các dạng đột biến giúp cho gen có thể được mã hóa lặp lại nhiều lần là 1, 4, 5
2 và 3 mặc dù cũng làm tăng số lần mã hóa gen trên nhưng đồng thời cũng làm tăng số lần mã hóa các gen khác, không cần thiết cho sinh vật, thậm chí làm cho sinh vật giảm sức sống và khả năng sinh sản. do đó dạng đột biến này sẽ nhanh chóng bị CLTN loại bỏ 6 đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi thứ tự sắp xếp các gen trên NST
Đáp án B
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là
Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không phải là quan hệ ký sinh?
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với
Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên là
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là