Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
A. 3´ XUA 5´
B. 3´ XTA 5´
C. 5´ XUA 3´
D. 5´ XTA 3´
Đáp án A
Trên mARN: 5'GAU3' → tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là 3´ XUA 5´
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A: T: G: X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng :
Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường hợp các tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng là:
Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
Sản phẩm chủ yếu của pha tối tại tế bào lục lạp bao bó mạch trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 là:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Kết quả phép lai cho tỷ lệ ở đời sau là: 3/8 hạt vàng, trơn : 3/8 hạt vàng, nhăn : 1/8 hạt xanh, trơn: 1/8 hạt xanh, nhăn. Kiểu gen của các cây bố, cây mẹ là
Cho phép lai thuận P: ♀lá xanh x lá đốm ♂ thu được F1: 100% lá xanh; phép lai nghịch P: ♀ lá đốm x lá xanh ♂ thu được F1: 100% lá đốm. Cho ♂ F1 của phép lai thuận giao phấn ♀F1 của phép lai nghịch thu được F2 có kết quả là kết quả là:
Cho các nhận định về đột biến cấu trúc NST dưới đây:
- Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là do đứt gẫy NST, hoặc trao đổi chéo giữa các NST.
- Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên NST.
- Mất đoạn chứa gen A trong một NST của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.
- Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 NST tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Có bao nhiêu nhận định đúng? Có bao nhiêu nhận định đúng:
Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
Theo lý thuyết thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
Các gen trội lặn hoàn toàn, cho P: AaaaBBbb tự thụ thu được F1.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đồng hợp tử lặn về tất cả các gen bằng 1/144 .
(2) F1 có kiểu hình A-,B- bằng 35/48.
(3) F1 có 15 loại kiểu gen ,4 loại kiểu hình .
( 4) F1 kiểu hình A-,B- có 9 kiểu gen
Loài động vật nào sau đây không có hình thức sinh sản đặc biệt là trinh sinh?