25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
-
6632 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
Đáp án D
Trên màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây không có hình thức sinh sản đặc biệt là trinh sinh?
Đáp án D
Câu 3:
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
Đáp án B
Ở hệ tuần hoàn kín, máu từ tim → động mạch → mao mạch (máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch) → tĩnh mạch → tim
Câu 4:
Sản phẩm chủ yếu của pha tối tại tế bào lục lạp bao bó mạch trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 là:
Đáp án B
Câu 5:
Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại
Đáp án A
Đường phân xảy ra trong bào tương. Kết thúc quá trình đường phân, phân tử glucôzơ (6 cacbon) bị tách thành 2 phân tử axit piruvic (3 cacbon). Trong quá trình này tế bào thu được 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit). Thực ra, đường phân tạo được 4 phân tử ATP, nhưng do có 2 phân tử ATP được sử dụng để hoạt hoá glucôzơ trong giai đoạn đầu của đường phân nên tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP
Câu 6:
Theo lý thuyết thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
Đáp án D
Theo lý thuyết thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ 14 trong chu kì kinh nguyệt ở người
Câu 7:
Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
Đáp án B
Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ
Câu 8:
Tế bào kẽ tiết ra
Đáp án C
Bên trong, tinh hoàn được chia thành 300-400 tiểu thùy ngăn cách nhau bởi các vách xuất phát từ mặt trong của lớp áo trắng. Mỗi tiểu thùy có từ 2-4 ống sinh tinh xoắn. Tinh trùng do các ống này sinh ra được đổ vào các ống sinh tinh thẳng, rồi vào lưới tinh hoàn ở phần sau trên của mỗi tinh hoàn. Từ lưới tinh hoàn có 12-15 ống xuất dẫn tinh trùng vào các ống mào tinh. Ở giữa các ống sinh tinh có những nhóm tế bào kẽ tiết ra hormon testosteron
Câu 9:
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
Đáp án C
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Codon là bộ ba mã sao trên mARN
Axitamin là đơn phân của protein
Triplet là bộ ba Nu trên ADN
Câu 10:
Cho hai NST có trật tự sắp xếp các gen là:
ABCD*EGH và MN*PQO .
Sau đột biến hai NST có trật tự sắp xếp các gen như sau: ABCQD*EGH và MN*PO
Đây là dạng đột biến cấu trúc NST
Đáp án D
Sau đột biến ta thấy đoạn Q từ NST số 2 chuyển sang NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 11:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Đáp án A
Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon
+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm
+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm
+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm
Câu 13:
Cho bí dẹt dị hợp hai cặp gen lai với nhau F1 thu được tỉ lệ 9/16 bí dẹt : 6/16 bó tròn : 1/16 bí dài. Hình dạng bí là kết quả của sự
Đáp án C
Câu 15:
Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
Đáp án B
- Điều hòa hoạt động gen tức là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó
- Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa
Câu 16:
Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường hợp các tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng là:
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường hợp các tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng là: (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1
Câu 17:
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là
Đáp án A
Trên mARN: 5'GAU3' → tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là 3´ XUA 5´
Câu 18:
Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
Đáp án A
Ở người, tính trạng có túm lông trên tai là do gen trên NST giới tính Y (không có trên X) → Tính trạng này sẽ di truyền thẳng theo bố
Câu 19:
Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
Đáp án D
Hình 3.1 sách giáo khoa sinh học 12 cho ta thấy thứ tự các vùng trên opêron là P, O, Z, Y, A. Gen điều hòa không thuộc opêron nên không có trong thứ tự này
Câu 20:
Đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết?
Đáp án A
Đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết là đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST
Câu 21:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?
Đáp án B
Đa bội lẻ là các dạng 3n, 5n, 7n...
A sẽ tạo hợp tử lệch bội dạng thể ba 2n + 1
B sẽ tạo dạng đa bội lẻ 3n
C sẽ tạo dạng lưỡng bội 2n hoặc dạng lệch bội 2n - 1 + 1
D sẽ tạo dạng đa bội chẵn 4n
Câu 22:
Tương tác gen theo kiểu bổ trợ với tỷ lệ 9: 3: 3: 1. Khi cho F1 dị hợp hai cặp gen lai phân tích Fb phân li theo tỷ lệ
Đáp án A
F 1: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Câu 23:
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
Đáp án D
Mặc dù phổi chim không có nhiều phế nang như phổi thú nhưng hô hấp ở chim vẫn đạt hiệu quả cao hơn thú để có thể bay ở những độ cao có không khí loãng vì:
• Phổi chim có cấu tạo đặc biệt :
- Hệ thống ống khí nằm trong phổi với hệ thống mao mạch bao quanh
- Thông với các ống khí có các túi khí gồm các túi khí trước và túi khí sau → làm tăng bề mặt trao đổi khí.
• Sự thông khí phổi :
- Ở chim :
+ Có dòng khí liên tục chuyển qua các ống khí trong phổi từ sau ra trước kể cả lúc hít vào lẫn thở ra nhờ sự co giản của hệ thống túi khí khi các cơ hô hấp co dãn.
+ Không có khí đọng trong các ống khí ở phổi
=> Giúp chim tăng nhịp hô hấp, tận dung được nhiều nguồn oxi trong không khí thở (90% so với thú 25%) → chim không bị thiếu oxi khi bay nhanh và bay lâu ở những độ cao với không khí loãng.
Câu 24:
Động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu:
Đáp án A
Động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu tiêu hóa ngoại bào (tiêu hóa bên ngoài tế bào)
- Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài
- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống
Câu 25:
Cho phép lai thuận P: ♀lá xanh x lá đốm ♂ thu được F1: 100% lá xanh; phép lai nghịch P: ♀ lá đốm x lá xanh ♂ thu được F1: 100% lá đốm. Cho ♂ F1 của phép lai thuận giao phấn ♀F1 của phép lai nghịch thu được F2 có kết quả là kết quả là:
Đáp án B
Câu 26:
Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A: T: G: X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng :
Đáp án A
N = (2346 :3,4)× 2 =1380 nucleotide.
1 mạch của gen có tỷ lệ A:T:G:X = 1:1,5:2,25:2,75 → A1 = 92, T1 = 138, G1 = 207, X1 = 253 → Số nucleotide của gen là: A = 230, G =460.
Số liên kết Hidro 2A +3G = 1840
Câu 27:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Kết quả phép lai cho tỷ lệ ở đời sau là: 3/8 hạt vàng, trơn : 3/8 hạt vàng, nhăn : 1/8 hạt xanh, trơn: 1/8 hạt xanh, nhăn. Kiểu gen của các cây bố, cây mẹ là
Đáp án B
Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập.
Phép lai cho đời sau 3 vàng, nhăn: 3 vàng trơn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
Tỷ lệ vàng:xanh = 3:1 → Aa × Aa, tỷ lệ trơn:nhăn =1:1 → Bb × bb
Phép lai là AaBb × Aabb
Câu 28:
Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
Đáp án A
Kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
→ kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau chiếm tỉ lệ: 2. 4/6Aa . 1/6aa = 2/9
Câu 29:
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
Đáp án D
Cây quả vàng sinh ra = 1/36 = 1/6aa . 1/6aa
Cây tứ bội cho giao tử aa = 1/6 có kiểu gen AAaa → F 1: AAaa x AAaa
Câu 30:
Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp về kiểu hình?
Đáp án C
AABBDD × aabbdd → AaBbDd → thế hệ sau có thể sẽ xuất hiện 2^3 = 8 kiểu hình.
Số kiểu biến dị tổ hợp = 8-2 =6 kiểu biến dị tổ hợp
Câu 31:
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
Đáp án B
Nòi 1. ABCDEFGHI. Nòi 2. HEFBAGCDI. Nòi 3. ABFEDCGHI. Nòi 4. ABFEHGCDI.
Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.
Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.
Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.
Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.
Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2
Câu 32:
Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
Đáp án A
Câu 33:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là
Đáp án C
Lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau thu được F1 quả dẹt. Cho lai với bí tròn được tỷ lệ 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài → tạo 8 tổ hợp giao tử = 4× 2.
Bí F1 sẽ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) khi lai với nhau, tỷ lệ bí quả tròn dị hợp ( Aabb hoặc aaBb) sẽ là:
AaBb × AaBb : Aabb = 1/8; aaBb = 1/8 → số bí tròn dị hợp = 2/8 = 1/4
Câu 34:
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Đáp án B
Aa không phân li trong giảm phân I tạo giao tử: Aa và O
Bb giảm phân bình thường tạo giao tử: B và b
→ Các loại tinh trùng có thể được tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh trên là:
AaB và b hoặc Aab và B
Câu 35:
Các gen trội lặn hoàn toàn, cho P: AaaaBBbb tự thụ thu được F1.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đồng hợp tử lặn về tất cả các gen bằng 1/144 .
(2) F1 có kiểu hình A-,B- bằng 35/48.
(3) F1 có 15 loại kiểu gen ,4 loại kiểu hình .
( 4) F1 kiểu hình A-,B- có 9 kiểu gen
Đáp án C
P: AaaaBBbb x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa)(BBbb x BBbb)
+ Aaaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1/4AAaa : 2/4Aaaa : 1/4aaaa, tỉ lệ kiểu hình: 3A- : 1aaaa
+ BBbb x BBbb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1/36AAAA : 8/36AAAa : 18/36AAaa : 8/36Aaaa : 1/36aaaa → Tỉ lệ kiểu hình 35B- : 1bbbb
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Đồng hợp tử lặn về tất cả các gen (aaaabbbb) bằng: 1/4aaaa . 1/36bbbb = 1/144
(2) Đúng. F1 có kiểu hình A-,B- bằng: 3/4 . 35/36 = 35/48
(3) Đúng. F1 có 3.5 = 15 loại kiểu gen ,2.2 = 4 loại kiểu hình
(4) Sai. F1 kiểu hình A-,B- có: 2.4 = 8 loại kiểu gen
Câu 36:
Cho các nhận định về đột biến cấu trúc NST dưới đây:
- Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là do đứt gẫy NST, hoặc trao đổi chéo giữa các NST.
- Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên NST.
- Mất đoạn chứa gen A trong một NST của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.
- Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 NST tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Có bao nhiêu nhận định đúng? Có bao nhiêu nhận định đúng:
Đáp án B
Câu 37:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy đinh và trội hoàn toàn, hoán vi ̣ gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀ và ♂ lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:
(1) Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.
(2) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.
(3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.
(4) Kiểu gen chiếm tỉ lệ 5%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án D
Xét phép lai: Ab/aB x AB/ab cho đời con có kiểu hình:
aabb = 20%ab.50%ab = 10%
A-B- = 50% + 10% = 60%
A-bb = aaB- = 25% - 10% = 15%
+ Phép lai Dd x Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd, kiểu hình: 3D- : 1dd
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Kiểu hình A-B-dd = 60%A-B- . 1/4dd = 15%
(2) Đúng. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 15%.3/4 = 11,25%
(3) Sai. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.3/4 = 11,25%
(4) Sai. Kiểu gen AB/ab Dd = 2.20%.50%. ½ = 10%
Câu 38:
Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen:
A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.
- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb
F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)
→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%
Câu 39:
Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 .
(11) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 .
(12) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 .
(13) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.
Số đáp án đúng:
Đáp án A
Xét tính trạng bệnh máu khó đông:
Người chồng II.3: XAY
II.5: XaY ⇒ P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA
Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con trai bị bệnh).
⇒ Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con trai không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8
⇒Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2
Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 ⇒ Xác suất không mang alen bệnh: 3/4
Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb ⇒ P (I.1 × I.2): Bb × Bb ⇒ Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb
Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 ⇒ Xác suất con không bị bệnh: 5/6
Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×12=1323×14+13×12=13
⇒ Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 ⇒ 1 đúng.
Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4
Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/12
Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai
Xác suất con trai và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng
Câu 40:
Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?
(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.
(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Đáp án D
Các trường hợp 1, 2, 3 đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
(4) sai vì ở trạng thái dị hợp, đột biến lặn không biểu hiện ra kiểu hình