25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
6741 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen
Đáp án D
D sai vì hoán vị gen không làm thay đổi cấu trúc NST, chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi cấu trúc NST
Câu 2:
Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
(1). Tạo dòng thuần chủng các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Đáp án D
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng
Câu 3:
Sản phẩm của quá trình dịch mã là
Đáp án D
Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin.
Sản phẩm của dịch mã chính là phân tử protein
Câu 4:
Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY?
Đáp án B
Những loài thuộc họ chim, bướm có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY
Những loài thú có cặp NST giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX
Câu 5:
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
Đáp án A
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
Biến dị tổ hợp là những biến dị phát sinh do sự sắp xếp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
Câu 6:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án A
Thể một là trường hợp một cặp NST chỉ có 1 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là 2n - 1
Câu 7:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
Đáp án B
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là ligaza
Enzim restrictaza là enzim cắt
ARN pol và ADN pol dùng trong quá trình nhân đôi ADN
Câu 9:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Đáp án B
Câu 10:
Trong " Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, số (2) là nơi
Đáp án A
Số 2 là vùng khởi động, đây là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
Nơi chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin là các gen cấu trúc Z, Y, A thuộc số 4
Nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã là vùng vận hành thuộc số 3
Nơi mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế là các gen điều hòa thuộc số 1
Câu 11:
Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen
Đáp án D
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
– Những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
Câu 12:
Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là nucleoxom
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Câu 19:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Đáp án B
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền
Đáp án A
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ & ba không gối lên nhau.
Trong các đặc điểm trên thì A không phải là đặc điểm của mã di truyền vì mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ ba (tính đặc hiệu)
Câu 21:
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng được F1 100% hạt màu đỏ, cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ : 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền ( quy luật)
Đáp án C
P thuần chủng, F 1 đồng tính hạt đỏ, F2 thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng
→ F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử
→ Có hiện tượng tương tác gen.
Mà F2 có tỉ lệ 15 : 1 → Đây là kiểu tương tác cộng gộp
Quy ước: A-B- + A-bb + aaB-: hạt đỏ
aabb: hạt trắng
Câu 22:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBB cho đời con có tối đa
Đáp án A
phép lai AaBb x AaBB = (Aa x Aa)(Bb x BB)
+ Aa x Aa đời con cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
+ Bb x BB đời con cho 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
→ phép lai AaBb x AaBB đời con cho 3.2 = 6 loại kiểu gen, 2.1 = 2 loại kiểu hình
Câu 23:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ, sự kiện nào sau đây không diễn ra?
Đáp án B
khi môi trường có lactôzơ, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành → B sai
Câu 24:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
* Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di truyền.
* Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
* Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Trong các phát biểu trên, B sai vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, nó phục thuộc vào kiểu gen và môi trường
Câu 25:
Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
Đáp án D
pA = 0,2 → qa = 1 - 0,2 = 0,8
Quần thể cân bằng có cấu trúc: AA : 2pqAa : aa = 1
→ 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
Câu 26:
Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN?
(1). Nguyên liệu dùng tổng hợp sản phẩm.
(2) Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN.
(3) Sản phẩm tạo thành.
(4) Chiều tổng hợp sản phẩm.
Đáp án C
Câu 27:
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 28:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định tính trạng thường còn có các gen quy định tính trạng giới tính
B sai vì ở gà, chim, bướm, hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phát triển thành cơ thể cái.
C đúng
D sai vì ở mối tế bào đều có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Câu 29:
Ở sinh vật nhân sơ, giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Đáp án A
Mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3'
→ Mạch mã gốc có bộ ba: 3' TXG 5'
mARN có codon: 5'AGX3'
Câu 30:
Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F1 thu được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là
(1) Aa x Aa.
(2). Aa x aa.
(3).AA x aa.
(4). AA x AA
Đáp án B
Cây thân thấp có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố, 1a từ mẹ → Bố và mẹ đều chứa a trong kiểu gen → Chỉ có trường hợp 1, 2 đúng
Câu 31:
Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?
Đáp án C
Từ hình vẽ trên ta thấy, sau đột biến, NST bị mất đi đoạn A → Đây là dạng đột biến mất đoạn NST
Câu 32:
Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, người ta thấy tần số alen trôị (A) gấp 3 lần tần số alen lặn (a). Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là
Đáp án C
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a
Ta có: p(A) + q(a) = 1 mà p(A) = 3q(a)
→ p(A) = 0,75, q(a) = 0,25
Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể là: 2pq = 2.0,75.0,25 = 37,5%
Câu 33:
Trong quy trình kỹ thuật lai giống thực vật, các thao tác khử nhị trên cây được chọn làm mẹ thực hiện lần lượt là:
(1). Dùng kẹp gắp nhị bỏ vào đĩa đồng hồ, chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra.
(2). Dùng bút lông chấm hạt phấn của cây bổ lên đầu nhụy hoa của cây mẹ.
(3). Chọn những hoa còn là nu có màu vàng nhạt, phấn hoa trắng sữa.
(4). Giữ lấy nụ hoa, tách bao hoa ra, tỉa từng nhị.
(5). Bao cách li các hoa đã khử nhị.
Đáp án A
các thao tác khử nhị trên cây được chọn làm mẹ thực hiện lần lượt là:
- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)
- Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được.-Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa.
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn.
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác.
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
Câu 34:
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1). Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2). Nuôi cấy hạt phấn.
(3). lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài.
(4). tạo giống nhờ công nghệ gen.
Đáp án B
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có 2 phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau là: 3, 4
(1), (2) chỉ có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài
Câu 35:
Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Với phép lai P : AaBb x aabb ( Aa, Bb phân li độc lập ) thì F1 có tỉ lệ kiểu hình
Đáp án D
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
P: AaBb x aabb
F 1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
Câu 36:
Nếu tần số hoán vị gen là 20%, cơ thể có kiểu gen tạo giao tử AB có tỉ lệ là:
Đáp án D
cơ thể có kiểu gen giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho giao tử:
+ Giao tử hoán vị: AB = ab = 10%
+ Giao tử liên kết: Ab = aB = 40%
Câu 37:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
(3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.
(4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử
Đáp án C
Câu 38:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1). Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2). Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3). Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(4). Tần số hoán vị gen 20%
Đáp án C
Ta có:
4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.
1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Ta có:
Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd
Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:
- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.
Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = 120120
⇒ bb,dd = 1/20 : 2 = 0,1
⇒ bd = 0.1
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.
Câu 39:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.
(2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
(3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.
(4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
Đáp án B
Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1
Gen gài 408 nm → Có tổng số 2400 Nu
Agen chiếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu
T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520
X1 = 15%.1200 = 180
G1 = 480 - 180 = 300 Nu
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41
II - Sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3
III - Đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu
IV - Sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481
Câu 40:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.
(2). Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.
(3). Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
(4). Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án B
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả trơn, b: quả nhăn
Các gen phân li độc lập
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb
AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính
AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1
AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1