IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 12)

  • 6730 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3

Xem đáp án

Đáp án A

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là: 0,8.123 = 0,1


Câu 2:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các phát biểu trên, C sai vì dịch mã xảy ra ở tế bào chất


Câu 3:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen, có thể liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.

Đột biến điểm mới là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit


Câu 4:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã diễn ra


Câu 7:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?

Xem đáp án

Đáp án A

Số kiểu giao tử = 2n với n là số cặp gen dị hợp

→ Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa 22 = 4 kiểu giao tử


Câu 8:

Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể đang cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc: 100%BB, 100%bb

Với quần thể có cấu trúc: xBB : yBb : zbb = 1 cân bằng di truyền khi x.z = y22 

Trong các quần thể của đề bài, chỉ có quần thể C đảm bảo các điều kiện trên → Quần thể C cân bằng


Câu 10:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb

F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB 

B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình

C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . 1/2= 1/8 = 12,5%

D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%


Câu 11:

Phép lai P:♀ XAXa x ♂ XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

XAXa Giảm phân I bình thường, giảm phân 2 có sự không phân li có thể tạo các giao tử XAXA, XaXa, O, XA, Xa

Giảm phân ở bố diễn ra bình thường cho giao tử XA, Y

→ Kiểu gen không thể tạo ra ở đời con là: XAXAXa


Câu 12:

Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các phát biểu trên, B sai vì tần số hoán vị tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen → Tần số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng ở xa nhau → sự liên kết giữa các gen càng yếu


Câu 13:

Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Số kiểu gen tối đa về gen A là: 3.3+12=6 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về gen B là: 4.4+12=10 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen


Câu 14:

Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

cây thân thấp, lá tròn chiếm 9% (aabb) = 30%ab . 30%ab

ab = 30% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 40%

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu A, B, D đúng

C sai vì Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 (AB/AB) = Tổng số cây thân thấp, lá tròn = 9%


Câu 15:

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?

I.AaaBbDdEe.                 II. AbbDdEe.                       III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe                V. AaBbDdEEe.                  VI. AaBbDEe.

Xem đáp án

Đáp án C

Thể một nhiễm là cơ thể có 1 cặp NST chỉ có 1 chiếc, các cặp NST còn lại đều có 2 chiếc như bình thường.

Trong các kí hiệu trên, các trường hợp II, VI là dạng thể một

I, III, V là dạng thể ba

IV là dạng thể lưỡng bội bình thường


Câu 16:

F1 có kiểu gen ABabDEde, các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1 . Số kiểu gen ở F2

Xem đáp án

Đáp án A

ABabDEde×ABabDEde=ABab×ABabDEde×DEde

ABab×ABab → F2 thu được 10 loại kiểu gen

+  DEde×DEde → F2 thu được 10 loại kiểu gen

→  ABabDEde×ABabDEde → F2 thu được 10.10 = 100 kiểu gen


Câu 17:

Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án D

(P): AaBBDd x aaBbDd = (Aa x aa)(BB x Bb)(Dd x Dd)

Aa x aa → Đời con thu được 2 kiểu gen

BB x Bb → Đời con thu được 2 kiểu gen

Dd x Dd → Đời con thu được 3 kiểu gen

→ Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:2.2.3 = 12 kiểu gen


Câu 18:

Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của alen IA, IB, IO.

Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân → 145 người có nhóm máu O → số người nhóm máu O chiếm 1% nên tần số tương đối của alen IO là: r = 0,1.

Số người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ: 3480 : 14500 = 0,24

→ p^2 + 2.p.r = 0,24 → p = 0,4

Vì p + q + r = 1 → q = 1 - 0,4 - 0,1 = 0,5

Vậy đáp án A đúng


Câu 19:

Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần : 

+ 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) . 

+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)

+ 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito. 

Uraxin là đơn phân của ARN chứ không phải ADN


Câu 20:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

Xem đáp án

Đáp án C

Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → Ruồi giấm mẹ P cho 1 loại giao tử, ruồi giấm đực cho 2 loại giao tử

Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ → Ruồi giấm mẹ có kiểu gen XaXa


Câu 21:

Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 2/3AA : 1/3Aa

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Quả vàng (aa) = 1/3 . 1-1/22=112

Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là: 1-112=1112


Câu 22:

Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab

Trong các phát biểu trên, D sai vì Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I


Câu 23:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng

+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật Menđen.

Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp

Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.

Giả sử cặp A, a liên kết với D, d

Cây hoa trắng, thân thấp sinh ra có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb

→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb 

P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)

Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad Bb


Câu 25:

Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 4.

II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. 

IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1

Xem đáp án

Đáp án D

Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu

Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu

G = X = 20%.3000 = 600 Nu

Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu

X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 = 150

Xét các phát biểu của đề bài:

+ I Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4

+ II Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1

+ III Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2

+ IV Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) khác 1


Câu 27:

Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

Vốn gen của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 39:

Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay