25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 25)
-
6735 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
Đáp án D
Đột biến mất đoạn thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sức sống sinh vật do cá thể gen bị mất đi chứa mã của một loại protein quan trọng nhưng khi mất protein này không thể được phiên mã dẫn đến tình trạng bệnh lý
Câu 2:
Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
Đáp án D
Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu 5’AUG3’ trên mARN là 3’TAX5’
Câu 3:
Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là:
Đáp án C
Có 3 trường hợp biểu hiện của đột biến gen:
+ Đột biến xoma: xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong nguyên phân và nếu biểu hiện cục bộ trên bộ phận của cơ thể (gọi là thể khảm) → không di truyền qua sinh sản hữu tính.
+ Đột biến tiền phôi: xảy ra ở giai đoạn sớm của phôi và trong nguyên phân có thể biểu hiện ra cơ thế → có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
+ Đột biển giao tử: xảy ra ở tế bào sinh dục trong giảm phân và có thể biểu hiện ra cơ thể → di truyền qua sinh sản hữu tính.
Vậy: A. Không di truyền qua sinh sản hữu tính, (đột biến tiền phôi có thể di truyền).
B. Xảy ra trong tế bào sinh dục → cả 2 đều không xảy ra ở tế bào này.
C. → đúng. Xảy ra trong quá trình nguyên phân
D. Không di truyền qua sinh sản vô tính →di truyền
Câu 4:
Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Giải thích nào sau đây không hợp lý?
Đáp án D
Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại vì:
A → đột biến này không ảnh hưởng gì đến sản phẩm của gen => vô hại.
B → không ảnh hưởng gì đến chức năng protein → vô hại.
C → trình tự acid amin không thay đổi → vô hại.
D → không phù hợp. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn → làm sản phẩm của gen đột biến khác gen ban đầu=> Có thể gây hại.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
Đáp án C
Yếu tố ngẫu nhiên không tạo alen mới trong quần thế; có thể làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số các alen của quần thể không theo hướng xác định. Alen tốt cũng có thể bị đào thải; alen xấu có thể được giữ lại và có thể làm nghèo vốn gen.
A. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. → đúng. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
Đáp án A
A → đúng. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. Vì alen lặn xấu khi trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị đào thải.
B. → sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (khi môi trường không đổi thì CLTN đào thải những dạng vượt xa mức bình thường)
C. → sai. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thái hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. (alen trội gây chết tất đều bị đào thải).
D. → sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. (CLTN thay đổi tần số alen ở vi khuẩn nhanh hơn rất nhiều, đặc biệt alen lặn có hại; ở vi khuẩn tất cả đều biểu hiện ra kiểu hình, con sinh vật lưỡng bội chỉ biểu hiện khi đồng hợp lặn).
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
Đáp án A
A. →đúng. Đây là hiện tượng cách li sau hợp tử.
B. → sai. Đây là hiện tượng cách li trước hợp tử (vì hợp tử chung của bố, mẹ 2 loài chưa thể hình thành được).
C. → sai. đây là hiện tượng cách li địa lí.
D. → sai. Đây là hiện tượng cách li trước hợp tử (vì hợp tử chung của bố, mẹ 2 loài chưa thể hình thành được).
Câu 8:
Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen biến phụ thuộc vào:
Đáp án D
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
+ Môi trường sống: một đột biến trong điều kiện môi trường thường thì bất lợi, nhưng khi môi trường thay đổi thì nó trở nên thích nghi.
+ Tổ hợp kiểu gen: một đột biến khi đứng với tổ hợp gen này thì bất lợi, nhưng khi đứng trong tổ hợp gen khác thì trở nên có lợi
Câu 9:
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do :
Đáp án D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: khi điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng sổ lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế của hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm (nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ); sau đó tăng nhanh (giai đoạn giữa) qua điểm uốn (bị giới hạn lớn nhất bởi điều kiện môi trường) tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng, số lượng bước vào trạng thái cân bằng ổn định với sức chịu đựng của môi trường.
A → sai. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường ϵ giai đoạn sau cùng của kiểu tăng trưởng.
B → sai. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gây gắt. (Giai đoạn đầu kích thước quần thể còn nhỏ → ít cạnh tranh).
C → sai. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. (Giai đoạn đầu nguồn sống dồi dào).
D → đúng. Kích thước của quần thể còn nhỏ ∈ giai đoạn đầu.
Câu 10:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho :
Đáp án B
Sư cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
+ Khi kích thước tăng cao → cạnh tranh tăng, nguồn sống thiếu → mức sinh giảm, tử vong tăng => kích thước giảm.
+ Khi kích thước giảm thấp → cạnh tranh giảm, nguồn sống dồi dào → mức sinh tăng, tử vong thấp => kích thước tăng.
Câu 11:
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
Đáp án C
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã (QX) sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các QX tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → Kết quả là hình thành QX ổn định hoặc QX bị suy thoái (giai đoạn cuối)
Diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái ở rừng lim:
(4) Rừng lim nguyên sinh →(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi →(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế →(5) Trảng cỏ.
Câu 12:
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
Đáp án C
Mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia đó là quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) gồm:
A. là quan hệ ức chế - cảm nhiễm ∈ quan hệ đối kháng.
B. là quan hệ kí sinh - vật chú ∈ quan hệ đối kháng.
C. là quan hệ hợp tác ∈ quan hệ hỗ trợ.
D. là quan hệ kí sinh - vật chủ ∈ quan hệ đối kháng
Câu 13:
Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ:
Đáp án C
Mối quan hệ dinh dưỡng là mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã.
Câu 14:
Một quần xã sinh vật có độ da dạng càng cao thì:
Đáp án B
Trong hệ sinh thái, độ đa dạng càng cao thì:
+ Số loài càng nhiều => tính ổn định cao, lưới thức ăn phức tạp.
+ Số lượng cá thể mỗi loài ít lại. Vì sổ loài nhiều thì khu vực sinh sống của loài bị thu hẹp (ổ sinh thái thu hẹp lại) => số lượng nhỏ lạ
Câu 15:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Đáp án B
Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 1) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 2) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) ( bậc dinh dưỡng cấp 3) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).(bậc dinh dưỡng cấp 4)
H bậc dd cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 16:
Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
Đáp án C
Quá trình hấp thụ nước của cây theo trình tự:
Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ →mạch gỗ của thân.
Câu 17:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Nhận định số lần nhân đôi và sổ lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực:
A. → sai. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. (các gen trong 1 tế bào có số lần phiên mã không giống nhau, thậm chí có rất nhiều gen không bao giờ có phiên mã).
B. → sai. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau, (các gen trong tế bào có số lần nhân đôi như nhau dù nó có cùng hay khác cặp NST).
C. đúng. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D. → sai. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
Câu 18:
Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là:
Đáp án C
Nhận định câu phát biểu ớ sinh vật nhân thực:
A. → sai. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau, (nhân sơ thì đúng, nhưng nhân chuẩn thì chưa chính xác. Vì nhân chuẩn gen phân mảnh; nên từ 1 gen → nhiều mARN trưởng thành → nhiều loại chuỗi polipeptit).
B. → sai. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị đột biến. (một đột biến khác cũng có thể tổng hợp chuỗi polipeptit giống. Do bộ ba trước và sau mã hóa giống acid amin).
C. → đúng. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau. (Dùng từ có thể là chính xác: nghĩa là có thể giống hoặc khác tùy theo đột biển hoặc kể cả không đột biến cũng có thể sản phẩm (polipeptit) giống hoặc khác).
D. → sai. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường, (giải thích ở câu B)
Câu 19:
Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên liệu của pha sáng là nước.
II. Pha sáng xảy ra trên các tylacoic.
III. Nguyên liệu sử dụng trong pha sáng là sản phẩm của pha tối.
IV. Pha tối xảy ra ở miền cơ chất.
V. Nguyên liệu pha tối là NADPH, ATP và CO2.
VI. Pha tối tổng hợp chất hữu cơ cacbpohidrat.
Đáp án D
I, II, IV, V, VI → đúng.
III → sai. Vì nguyên liệu sử dụng trong pha tối (ATP, NADPH) là sản phẩm của pha sáng tạo ra.
Câu 20:
Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phản giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí):
1. Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nảy mầm, hoa đang nở ...
2. Đường phân: Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và 2 ATP.
3. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể gồm 2 quá trình:
* Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền ty thể. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi họá hoàn toàn.
* Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi → nước và tích luỹ được ATP (36 ATP từ I phân tử glucozo).
Câu 21:
Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?
Đáp án B
o Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất
Glucôzơ → Axit piruvic + ATP +NADH
o Giai đoạn 2:
- Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
Axit piruvic →CO2 + ATP +NADH +FADH2
- Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo rượu etylic hoặc Axit lactic
+ Axit piruvic → Rượu êtylic (C2H5OH) +CO2 + Năng lượng
+ Axit piruvic → Axit lactic (C3H6O3) +Năng lượng
Giai đoạn 3: Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và H2O có sự tham gia của O2
Câu 22:
Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
1. Cấu tạo của mạch rây: Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.
2. Thành phần của dịch mạch rây: Chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều kali.
3. Động lực của dòng mạch rây:
+ Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả…)
+ Mạch rây nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa giúp dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp
Câu 23:
Dựa trên hình vẽ về sự tiến hóa nội bào ở trùng đế giày, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Chú thích (I) là sự hình thành không bào tiêu hóa.
2. Chú thích (II) là chất thải được đưa ra khỏi tế bào.
3. Chú thích (III) là không bào tiêu hóa.
4. Chú thích (IV) là lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.
5. Chú thích (V) là enzim từ lizoxom vào không bảo tiêu hóa.
6. Chú thích (VI) là chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào
Đáp án D
Câu 24:
Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các chất khi được trao đổi trong hô hấp đều phải hòa tan trong nước.
II. Nhiệt độ càng cao, tốc độ khuếch tán càng giảm dần.
III. Hiệu quả trao đổi khí không phụ thuộc vào diện tích bề mặt trao đổi khí.
IV. Sự trao đổi khí không tiêu tốn năng lượng ATP.
Đáp án C
Sự trao đổi khí được thực hiện theo cơ chế khuếch tán nên phụ thuộc nhiều vào diện tích bề mặt trao đổi khí, tác động nhiệt độ.
Câu 25:
Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với quy luật khuếch tán.
III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
Đáp án D
Cây hấp thụ khoáng chủ động thể hiện ở: tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP
Câu 26:
Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pilipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Số ribonucleotit trên một phân tử mARN.
Đáp án C
Ø Cách 1: 300 lượt tARN để vận chuyển tổng hợp 300 aa/1 chuỗi polipeptit → số acid amin cần cung cấp/ tông hợp 1 chuỗi polipeptit = 300aa→ số bộ ba / mARN = 300+1 ( cộng 1 là mã kết thúc ) = 301 số ribonucleotit/mARN =301 × 3 = 903
Cách 2: Áp dụng công thức, số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit
Câu 27:
Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2 : 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là:
Đáp án C
Số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit
- TL các ribonucleotit/các bb mã hóa mARN: A:U:G:X = 2:2:1:1
→ A/2 = U/2 = G/l = X/l = 900/6 = 150
→ A = U = 300, G = X = 150
→ Số ribonucleotit từng loại trong các bộ ba mã hóa mARN (không tính bb kết thúc UAA): A = 300, u = 300, G = X = 150
Số lượng từng loại ribonucleotit trên mARN (cả bộ ba kết thúc): A = 300 + 2 = 302, U = 300 + 1 = 301, G = X = 150
Vậy số lượng từng loại Nucleotit/gen:
Câu 28:
Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế hệ con là:
Đáp án C
Theo giả thuyết: Phép lai một tính trạng
Pt/c và tương phản
1.Nếu một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn
P: Aa x Aa → F1: Aa (100% A-) → F2: 1AA : 2Aa : laa → kiểu hình: 3 : 1 (→ đồng tính ở F1 và phân tính ở F2).
2. Nếu một gen quy định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn.
P: Aa x Aa → F1: Aa (100% Aa) → F2: 1AA : 2Aa : laa → kiểu hình: 1:2:1 (→đồng tính ở F1 và phân tính ở F2)
3. Nếu tính trạng do 2 gen quy định.
P: AABB X aabb →F1: AaBb 100% A-B-) → F2: là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1 (→đồng tính ở F1 và phân tính ở F2).
Như vậy:
A → sai. Vì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1: 2 : 1 hoặc 3 : 1. (Chỉ đúng trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng; di truyền trội hoàn toàn hay trung gian. Không đúng cho tương tác gen).
B sai Vì F1 hoàn toàn mang tính trạng trội-. (Chỉ đúng trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng; di truyền trội hoàn toàn mà không đúng cho di truyền trung gian, cho tương tác gen)
C → đúng. Vì F1 đồng tính, F2 phân tính. (Mọi quy luật thì F1 là 100%; F2 phân tính (qui luật phân ly là 3 : 1; di truyền trung gian là 1:2:1; tương tác gen là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1).
D→ sai. Vì tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định. Mỗi quy luật di truyền đều có đặc trưng riêng → xác định được.
Câu 29:
Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của:
Đáp án C
P2n (t/c): hoa đỏ X hoa trắng → F1→ F2: kiểu hình: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 = 64 tổ hợp giao từ = 8 loại giao từ /P x 8 loại giao tử /P → F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd → F2: có kiểu hình: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 ∈ tương tác cộng gộp.
Như vậy:
A → sai. Vì quy luật tương tác bổ sung giữa hai cặp gen. (Đúng phải là tương tác cộng gộp giữa 3 gen không alen)
B → sai. Vì di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp).
C → đúng. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen.
D → sai. Vì quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen
Câu 30:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sẽ có kết quả giống như kết quả của :
Đáp án D
Theo giả thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.
Chú ý:
1. Nếu 3 gen (A, a; B, b; D, d) quy định 3 tính trạng, liên kết hoàn toàn.
P: → F1: tỉ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3:1.
2. Nếu 1 gen (A, a) quy định một tính trạng:
P: Aa x Aa → F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1
3. Nếu 1 gen (A,a) quy định nhiều tính trạng (như quy định 3 tính trạng):
P: Aa x Aa → F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1
Vậy kết quả phép lai trên giống với trường hợp 1 gen quy định một tính trạng và giống với di truyền đa hiệu (một gen quy định nhiều tính trạng)
+ A →sai. Vì tương tác gen từ 2 gen trở lên, di truyền phân ly độc lập => Đời con có tỉ lệ kiểu gen: (1:2:1)n; tỷ lệ kiểu hình là biến dạng của (3 : l)n
B → sai. Di truyền liên kết không hoàn toàn (HVG) cho kiểu gen và kiểu hình đều khác phép lai trên.
C → sai. Trội lặn không hoàn toàn chỉ giống kiểu gen còn kiểu hình là khác
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centi Moocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê. F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê. Nếu không có đột biến mới. khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, ở F2 cây thân cao, quả hình lê chiếm tỷ lệ là:
Đáp án D
Theo giả thuyết: (A) thân cao >> (a) thân thấp
(B) quả hình cầu >> (b) quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM (f = 20%)
Pt/c: A-B-x aabb→ F1: 100% A-B-
(Vì 2 gen / 1NST)
* F1 x thấp, lê:
Vậy F2: cây thân cao, quả hình lê (A-bb) =0,1 ×1 =10%
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P) cây làm mẹ có kiểu gen với cây làm bố có kiểu gen trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định hoa tím >> b quy định hoa trắng
D quy định quả đỏ >> d quy định quả vàng
E quy định quả tròn >> e quy định quả dài
Hoán vị xảy ra cả 2 giới fAB = 20%; fDE = 40%
có tỉ lệ kiểu hình thỏa x : y : y : z
có tỉ lệ kiểu hình thỏa x’ : y’ : y’ : z’
Tỷ lệ kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội
Câu 33:
Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa linh lăng (quy luật phân ly hay tương tác gen mà thôi)
P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng →F1: 100% cây hoa lục
F1×F1: cây lục × cây lục → F1: 9 cây lục : 3 cày đỏ : 3 cây vàng : 1 cây trắng = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 loại giao tử/F1 bố × 4 loại giao tử/F1 mẹ => F1 : AaBb (màu lục)
=> Phép lai một tính trạng và do 2 gen quy định với tỷ lệ kiểu hình đời con là 9 : 3 : 3 : 1 ∈ tương tác bổ sung.
Câu 34:
Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
Đáp án D
Gen thứ 1 có 2 alen: A (bình thường) >> a (bạch tạng) / NST thường.
Gen thứ II có 2 alen: B (nhìn bình thường) > b (mù màu)/ trên NST X, không có trên Y.
Đẻ con sinh ra mắc cả 2 bệnh (kiểm tra P trong đáp án nhanh hơn)
sinh con không bị bệnh nào cả.
chỉ có thể có con trai bị bệnh mù màu, con gái không bị bệnh gì hết.
chỉ có con trai mù màu, con gái không bị bệnh gì hết.
con trai bị cả 2 bệnh = 1/16 đúng.
Câu 35:
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
Đáp án C
1 tế bào có 2n NST 1. tế bào (2n)
Tuy nhiên 1 tế bao qua x lần nguyên phân trong 1 lần phân bào có 1 tế bào không phân chia (tế bào 2n mà không phân chia thì tạo ra 1 tế bào con 4n).
* Gọi x là số lần nguyên phân.
a là lần nguyên phân xảy ra không phân chia ở 1 tế bào là số lần số tế bào đột biến đó là nguyên phân tạo các tế bào đột biến (4n)
Ta có tổng số tế bào tạo ra
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
x |
/ |
/ |
/ |
8 |
Tế bào nguyên phân 8 lần, lần thứ 4 có 1 tế bào bị đột biến không phân li.
Vậy : + Số tế bào đột biến (4n) được sinh ra
+ Số tế bào bình thường (2n) tạo ra 240 – 16 = 224.
Câu 36:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Theo giả thiết: tính trạng màu sắc do 1 gen có 3 alen trên NST thường.
Quy ước :a1 (lông đen) >a2 (lông xám)>a3 (lông trắng).
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen a1, a2, a3
Lông trắng
Lông xám
A → đúng. Vì lông xám
F1 kiểu hình là 34 con lông xám: 1 con lông trắng.
B → sai.
F1 : xám thuần chủng (a2a2) chiếm
C → sai. Vì tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng
D →sai. Vì
Câu 37:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Theo giả thiết: ♂ = XX, ♀ = XY
Tính trạng màu cánh do 2 gen phân ly độc lập quy định.
P t/c: ♀ đen ×♂ trắng → F1 gồm 100% đen
F1 (đen) × ♀ lặn → Fa: 2 ♂ cánh trắng :1 cánh đen : 1 cánh trắng = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 ×1
→ F1 dị hợp 2 gen (AaBb), tuy nhiên tỉ lệ kiểu hình xuất hiện không đều ở 2 gới (không có con đực đen) nên một trong 2 gen phải liên kết giới tính.
Quy ước A- B-: đen
A-bb, aaB-: trắng
F2: trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
Câu 38:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen quy định tính trạng trên NST thường. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm ti lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
Đáp án B
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
Gọi quần thể ban đầu
Khi cho P x P → F1 (cân bằng di truyền = cân bằng di truyền)
F1 (cân bằng di truyền)
Có (aa)
Câu 39:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 1280 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, số lượng hạt có kiểu gen đồng hợp tính chiếm tỉ lệ là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: (A) nảy mầm trên đất mặn >> (a) không có khả năng.
P cân bằng di truyền =
(với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a)
→ Số hạt không nảy mầm
Vậy trong số hạt nảy mầm (A-) số hạt có kiểu gen đồng hợp
Câu 40:
Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đáp án B
Theo giả thiết: A (lông vằn) >> a (lông nâu); ở gà NST giới tính ♂ = XX, ♀ = XY
P: ♀ vằn × ♂ nâu → F1 :1 vằn : 1 nâu →F2: 1 vằn :1 nâu
+ ♀XY (trội) → loại đáp án A
+ F1 1A- :1aa → loại C (vì theo C chỉ 100% trội)
+ Nếu đáp án D thì F1 = 1Aa :1aa
F2: 7 trội : 9 lặn → khác giả thiết cho (1 vằn :1 nâu) 1 vằn :1 nâu D loại
Vậy B đúng
(đúng giả thiết)
Kiểu hình = 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu
(hoặc 1 ♂ vằn :1♀ vằn :1♂ nâu : 1♀ nâu = 1 vằn :1 nâu)