Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 25)

  • 6631 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến mất đoạn thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sức sống sinh vật do cá thể gen bị mất đi chứa mã của một loại protein quan trọng nhưng khi mất protein này không thể được phiên mã dẫn đến tình trạng bệnh lý 


Câu 2:

Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu 5’AUG3’ trên mARN là 3’TAX5’


Câu 3:

Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là:

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 trường hợp biểu hiện của đột biến gen:

+ Đột biến xoma: xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong nguyên phân và nếu biểu hiện cục bộ trên bộ phận của cơ thể (gọi là thể khảm) → không di truyền qua sinh sản hữu tính.

+ Đột biến tiền phôi: xảy ra ở giai đoạn sớm của phôi và trong nguyên phân có thể biểu hiện ra cơ thế → có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.

+ Đột biển giao tử: xảy ra ở tế bào sinh dục trong giảm phân và có thể biểu hiện ra cơ thể → di truyền qua sinh sản hữu tính.

Vậy:    A. Không di truyền qua sinh sản hữu tính, (đột biến tiền phôi có thể di truyền).

B. Xảy ra trong tế bào sinh dục → cả 2 đều không xảy ra ở tế bào này.

C. → đúng. Xảy ra trong quá trình nguyên phân

          D. Không di truyền qua sinh sản vô tính →di truyền


Câu 4:

Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Giải thích nào sau đây không hợp lý?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại vì:

A → đột biến này không ảnh hưởng gì đến sản phẩm của gen => vô hại.

B → không ảnh hưởng gì đến chức năng protein → vô hại.

C → trình tự acid amin không thay đổi → vô hại.

D → không phù hợp. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn → làm sản phẩm của gen đột biến khác gen ban đầu=> Có thể gây hại.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Yếu tố ngẫu nhiên không tạo alen mới trong quần thế; có thể làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số các alen của quần thể không theo hướng xác định. Alen tốt cũng có thể bị đào thải; alen xấu có thể được giữ lại và có thể làm nghèo vốn gen.

A. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.

B. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.

C. → đúng. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

D. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án A

A → đúng. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. Vì alen lặn xấu khi trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị đào thải.

B. → sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (khi môi trường không đổi thì CLTN đào thải những dạng vượt xa mức bình thường)

C. → sai. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thái hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. (alen trội gây chết tất đều bị đào thải).

D. → sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. (CLTN thay đổi tần số alen ở vi khuẩn nhanh hơn rất nhiều, đặc biệt alen lặn có hại; ở vi khuẩn tất cả đều biểu hiện ra kiểu hình, con sinh vật lưỡng bội chỉ biểu hiện khi đồng hợp lặn).


Câu 7:

Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

Xem đáp án

Đáp án A

A. →đúng. Đây là hiện tượng cách li sau hợp tử.

B. → sai. Đây là hiện tượng cách li trước hợp tử (vì hợp tử chung của bố, mẹ 2 loài chưa thể hình thành được).

C. → sai. đây là hiện tượng cách li địa lí.

D. → sai. Đây là hiện tượng cách li trước hợp tử (vì hợp tử chung của bố, mẹ 2 loài chưa thể hình thành được).


Câu 8:

Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen biến phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Đáp án D

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

+ Môi trường sống: một đột biến trong điều kiện môi trường thường thì bất lợi, nhưng khi môi trường thay đổi thì nó trở nên thích nghi.

+ Tổ hợp kiểu gen: một đột biến khi đứng với tổ hợp gen này thì bất lợi, nhưng khi đứng trong tổ hợp gen khác thì trở nên có lợi


Câu 9:

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do :

Xem đáp án

Đáp án D

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: khi điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng sổ lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế của hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm (nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ); sau đó tăng nhanh (giai đoạn giữa) qua điểm uốn (bị giới hạn lớn nhất bởi điều kiện môi trường) tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng, số lượng bước vào trạng thái cân bằng ổn định với sức chịu đựng của môi trường.

A → sai. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường ϵ giai đoạn sau cùng của kiểu tăng trưởng.

B → sai. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gây gắt. (Giai đoạn đầu kích thước quần thể còn nhỏ → ít cạnh tranh).

C → sai. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. (Giai đoạn đầu nguồn sống dồi dào).

D → đúng. Kích thước của quần thể còn nhỏ giai đoạn đầu.


Câu 10:

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho :

Xem đáp án

Đáp án B

Sư cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.

+ Khi kích thước tăng cao → cạnh tranh tăng, nguồn sống thiếu → mức sinh giảm, tử vong tăng => kích thước giảm.

+ Khi kích thước giảm thấp → cạnh tranh giảm, nguồn sống dồi dào → mức sinh tăng, tử vong thấp => kích thước tăng.


Câu 11:

Cho các quần xã sinh vật sau:

(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.    (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.                 (4) Rừng lim nguyên sinh.

(5) Trảng cỏ.

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã (QX) sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các QX tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → Kết quả là hình thành QX ổn định hoặc QX bị suy thoái (giai đoạn cuối)

Diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái ở rừng lim:

(4) Rừng lim nguyên sinh →(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi →(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế →(5) Trảng cỏ.


Câu 12:

Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?

Xem đáp án

Đáp án C

Mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia đó là quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) gồm:

A. là quan hệ ức chế - cảm nhiễm quan hệ đối kháng.

B. là quan hệ kí sinh - vật chú quan hệ đối kháng.

C. là quan hệ hợp tác quan hệ hỗ trợ.

D. là quan hệ kí sinh - vật chủ quan hệ đối kháng


Câu 13:

Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Mối quan hệ dinh dưỡng là mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã.


Câu 14:

Một quần xã sinh vật có độ da dạng càng cao thì:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong hệ sinh thái, độ đa dạng càng cao thì:

+ Số loài càng nhiều => tính ổn định cao, lưới thức ăn phức tạp.

+ Số lượng cá thể mỗi loài ít lại. Vì sổ loài nhiều thì khu vực sinh sống của loài bị thu hẹp (ổ sinh thái thu hẹp lại) => số lượng nhỏ lạ


Câu 15:

Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 1) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 2) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) ( bậc dinh dưỡng cấp 3) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).(bậc dinh dưỡng cấp 4)

H bậc dd cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 2


Câu 16:

Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình hấp thụ nước của cây theo trình tự:

Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ →mạch gỗ của thân.


Câu 17:

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận định số lần nhân đôi và sổ lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực:

A. → sai. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. (các gen trong 1 tế bào có số lần phiên mã không giống nhau, thậm chí có rất nhiều gen không bao giờ có phiên mã).

B. → sai. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau, (các gen trong tế bào có số lần nhân đôi như nhau dù nó có cùng hay khác cặp NST).

C. đúng. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

D. → sai. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.


Câu 18:

Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận định câu phát biểu ớ sinh vật nhân thực:

A. → sai. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau, (nhân sơ thì đúng, nhưng nhân chuẩn thì chưa chính xác. Vì nhân chuẩn gen phân mảnh; nên từ 1 gen → nhiều mARN trưởng thành → nhiều loại chuỗi polipeptit).

B. → sai. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị đột biến. (một đột biến khác cũng có thể tổng hợp chuỗi polipeptit giống. Do bộ ba trước và sau mã hóa giống acid amin).

C. → đúng. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau. (Dùng từ có thể là chính xác: nghĩa là có thể giống hoặc khác tùy theo đột biển hoặc kể cả không đột biến cũng có thể sản phẩm (polipeptit) giống hoặc khác).

D. → sai. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường, (giải thích ở câu B)


Câu 20:

Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phản giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí):

1. Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nảy mầm, hoa đang nở ...

2. Đường phân: Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và 2 ATP.

3. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể gồm 2 quá trình:

* Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền ty thể. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi họá hoàn toàn.

* Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi → nước và tích luỹ được ATP (36 ATP từ I phân tử glucozo).


Câu 21:

Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

o  Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất

Glucôzơ → Axit piruvic + ATP +NADH

o  Giai đoạn 2:

- Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep

Axit piruvic →CO2 + ATP +NADH +FADH2

- Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo rượu etylic hoặc Axit lactic

+ Axit piruvic → Rượu êtylic (C2H5OH) +CO2 + Năng lượng

+ Axit piruvic → Axit lactic (C3H6O3) +Năng lượng

Giai đoạn 3:  Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và H2O có sự tham gia của O2


Câu 22:

Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

1. Cấu tạo của mạch rây: Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.

2. Thành phần của dịch mạch rây: Chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt rất nhiều kali.

3. Động lực của dòng mạch rây:

+ Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả…)

+ Mạch rây nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa giúp dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp


Câu 26:

Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pilipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Số ribonucleotit trên một phân tử mARN.

Xem đáp án

Đáp án C

Ø Cách 1: 300 lượt tARN để vận chuyển tổng hợp  300 aa/1 chuỗi polipeptit → số acid amin cần cung cấp/ tông hợp 1 chuỗi polipeptit = 300aa→ số bộ ba / mARN = 300+1 ( cộng 1 là mã kết thúc ) = 301 số ribonucleotit/mARN =301 × 3 = 903

Cách 2: Áp dụng công thức, số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit


Câu 27:

Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2 : 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit

- TL các ribonucleotit/các bb mã hóa mARN: A:U:G:X = 2:2:1:1

→ A/2 = U/2 = G/l = X/l = 900/6 = 150

→ A = U = 300, G = X = 150

→ Số ribonucleotit từng loại trong các bộ ba mã hóa mARN (không tính bb kết thúc UAA): A = 300, u = 300, G = X = 150

Số lượng từng loại ribonucleotit trên mARN (cả bộ ba kết thúc): A = 300 + 2 = 302, U = 300 + 1 = 301, G = X = 150

Vậy số lượng từng loại Nucleotit/gen:


Câu 28:

Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế hệ con là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thuyết: Phép lai một tính trạng

Pt/c và tương phản

1.Nếu một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn

P: Aa x Aa → F1: Aa (100% A-) → F2: 1AA : 2Aa : laa → kiểu hình: 3 : 1 (→ đồng tính ở F1 và phân tính ở F2).

2. Nếu một gen quy định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn.

P: Aa x Aa → F1: Aa (100% Aa) → F2: 1AA : 2Aa : laa → kiểu hình: 1:2:1 (→đồng tính ở F1 và phân tính ở F2)

3. Nếu tính trạng do 2 gen quy định.

P: AABB X aabb →F1: AaBb 100% A-B-) → F2: là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1 (→đồng tính ở F1 và phân tính ở F2).

Như vậy:

A → sai. Vì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1: 2 : 1 hoặc 3 : 1. (Chỉ đúng trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng; di truyền trội hoàn toàn hay trung gian. Không đúng cho tương tác gen).

B sai Vì F1 hoàn toàn mang tính trạng trội-. (Chỉ đúng trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng; di truyền trội hoàn toàn mà không đúng cho di truyền trung gian, cho tương tác gen)

C → đúng. Vì F1 đồng tính, F2 phân tính. (Mọi quy luật thì F1 là 100%; F2 phân tính (qui luật phân ly là 3 : 1; di truyền trung gian là 1:2:1; tương tác gen là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1).

D→ sai. Vì tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định. Mỗi quy luật di truyền đều có đặc trưng riêng → xác định được.


Câu 29:

Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của:

Xem đáp án

Đáp án C

P2n (t/c): hoa đỏ X hoa trắng → F1→ F2: kiểu hình: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 = 64 tổ hợp giao từ = 8 loại giao từ /P x 8 loại giao tử /P → F1: AaBbDd

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd → F2: có kiểu hình: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 tương tác cộng gộp.

Như vậy:

A → sai. Vì quy luật tương tác bổ sung giữa hai cặp gen. (Đúng phải là tương tác cộng gộp giữa 3 gen không alen)

B → sai. Vì di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp).

C → đúng. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen.

D → sai. Vì quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen


Câu 30:

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai ABDabdxABDabd sẽ có kết quả giống như kết quả của :

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.

Chú ý:

1. Nếu 3 gen (A, a; B, b; D, d) quy định 3 tính trạng, liên kết hoàn toàn.

P: ABDabdxABDabd→ F1: tỉ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3:1.                  

2. Nếu 1 gen (A, a) quy định một tính trạng:

P: Aa x Aa → F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1

3. Nếu 1 gen (A,a) quy định nhiều tính trạng (như quy định 3 tính trạng):

P: Aa x Aa → F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1

Vậy kết quả phép lai trên giống với trường hợp 1 gen quy định một tính trạng và giống với di truyền đa hiệu (một gen quy định nhiều tính trạng)

+ A →sai. Vì tương tác gen từ 2 gen trở lên, di truyền phân ly độc lập => Đời con có tỉ lệ kiểu gen: (1:2:1)n; tỷ lệ kiểu hình là biến dạng của (3 : l)n

B → sai. Di truyền liên kết không hoàn toàn (HVG) cho kiểu gen và kiểu hình đều khác phép lai trên.

C → sai. Trội lặn không hoàn toàn chỉ giống kiểu gen còn kiểu hình là khác


Câu 33:

Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa linh lăng (quy luật phân ly hay tương tác gen mà thôi)

P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng →F1: 100% cây hoa lục

F1×F1: cây lục × cây lục → F1: 9 cây lục : 3 cày đỏ : 3 cây vàng : 1 cây trắng = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 loại giao tử/F1 bố × 4 loại giao tử/F1 mẹ => F1 : AaBb (màu lục)

=> Phép lai một tính trạng và do 2 gen quy định với tỷ lệ kiểu hình đời con là 9 : 3 : 3 : 1 tương tác bổ sung.


Câu 34:

Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Gen thứ 1 có 2 alen: A (bình thường) >> a (bạch tạng) / NST thường.

Gen thứ II có 2 alen: B (nhìn bình thường) > b (mù màu)/ trên NST X, không có trên Y.

Đẻ con sinh ra mắc cả 2 bệnh (kiểm tra P trong đáp án nhanh hơn)

sinh con không bị bệnh nào cả.

chỉ có thể có con trai bị bệnh mù màu, con gái không bị bệnh gì hết.

chỉ có con trai mù màu, con gái không bị bệnh gì hết.

con trai bị cả 2 bệnh = 1/16 đúng.


Câu 35:

Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?

Xem đáp án

Đáp án C

1 tế bào có 2n NST 1.2x tế bào (2n)

Tuy nhiên 1 tế bao qua x lần nguyên phân trong 1 lần phân bào có 1 tế bào không phân chia (tế bào 2n mà không phân chia thì tạo ra 1 tế bào con 4n).

* Gọi x là số lần nguyên phân.

a là lần nguyên phân xảy ra không phân chia ở 1 tế bào (x a)  x-a là số lần số tế  bào đột biến đó là nguyên phân tạo các tế bào đột biến (4n)

Ta  có tổng số tế bào tạo ra

a

1

2

3

4

x

/

/

/

8

Tế bào nguyên phân 8 lần, lần thứ 4 có 1 tế bào bị đột biến không phân li.

Vậy : + Số tế bào đột biến (4n) được sinh ra =1.2x-a

          + Số tế bào bình thường (2n) tạo ra 240 – 16 = 224.


Câu 36:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết: tính trạng màu sắc do 1 gen có 3 alen trên NST thường.

Quy ước :a1 (lông đen) >a2 (lông xám)>a3 (lông trắng).

Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen a1, a2, a3

Lông trắng 

Lông xám 

A → đúng. Vì lông xám

F1 kiểu hình là 34 con lông xám: 1 con lông trắng.

B → sai.

F1 : xám thuần chủng (a2a2) chiếm 

C → sai. Vì tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng

D →sai. Vì 


Câu 37:

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết: ♂ = XX, ♀ = XY

Tính trạng màu cánh do 2 gen phân ly độc lập quy định.

P t/c: ♀ đen ×♂ trắng → F1 gồm 100% đen

F1 (đen) × ♀ lặn → Fa: 2 ♂ cánh trắng :1 cánh đen : 1 cánh trắng = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 ×1

→ F1 dị hợp 2 gen (AaBb), tuy nhiên tỉ lệ kiểu hình xuất hiện không đều ở 2 gới (không có con đực đen) nên một trong 2 gen phải liên kết giới tính.

Quy ước A- B-: đen

                   A-bb, aaB-: trắng

F2: trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ


Câu 40:

Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết: A (lông vằn) >> a (lông nâu); ở gà NST giới tính ♂ = XX, ♀ = XY

P: ♀ vằn × ♂ nâu → F1 :1 vằn : 1 nâu →F2: 1 vằn :1 nâu

+ ♀XY (trội) → loại đáp án A

+ F1 1A- :1aa → loại C (vì theo C chỉ 100% trội)

+ Nếu đáp án D thì F1 = 1Aa :1aa

F2: 7 trội : 9 lặn → khác giả thiết cho (1 vằn :1 nâu) 1 vằn :1 nâu D loại

Vậy B đúng

(đúng giả thiết)

 

Kiểu hình = 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu

(hoặc 1 ♂ vằn :1♀ vằn :1♂ nâu : 1♀ nâu = 1 vằn :1 nâu)


Bắt đầu thi ngay