25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
6622 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là
Đáp án A
Câu 3:
Cho phép lai P thuần chủng: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
Đáp án D
Câu 5:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toàn xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Đáp án B
Nội dung trong phương pháp nghiên cứu của Menden là:
Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn sau đó chọn lọc các dòng thuần
Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
Câu 6:
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
Đáp án A
Ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST → Loại B, C
Máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X → Đây là dạng đột biến gen
Câu 7:
Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn. Các quy ước nào sau đây đúng trong trường hợp trên?
Đáp án B
F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn tương ứng 9 hoa kép : 7 hoa đơn.
Ta thấy đây là phép lai 1 cặp tính trạng, mà F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
→ Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa kép, A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn
Câu 9:
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
Đáp án B
Khi gen nằm trên NST giới tính Y thì tất cả con trai đều bị bệnh cho dù đó là gen lặn hay gen trội → Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là Chỉ biểu hiện ở con đực
Câu 10:
Ở nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Bố và mẹ có kiểu gen như thế này sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
Đáp án D
Để đời con có nhóm máu O thì cả bố và mẹ đều cho giao tử IO → Bố và mẹ đều chứa alen IO trong kiểu gen
Để con có nhóm máu AB thì 1 bên bố hoặc mẹ sẽ chứa IA, bên còn lại chứa IO
Vậy kiểu gen của bố mẹ phải là: IAIO x IBIO
Câu 11:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Đáp án C
Với 1 cặp gen A; a, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Câu 13:
Kết quả các thí nghiệm của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp nào?
Đáp án A
Câu 14:
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen là AaBb
Trường hợp C, D có chứa cặp NST giới tính → Loại
Trường hợp A là các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường → Loại
Câu 15:
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
Đáp án D
Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. → Đáp án D
A sai. 2 cromatit cùng nguồn gốc là 2 cromatit "chị em", nằm trong cùng 1 NST kép.
Câu 16:
Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
Đáp án D
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Câu 17:
Tác động bổ trợ (bổ sung) là trường hợp:
Đáp án B
Tương tác bổ sung. Là trường hợp hai hay nhiều gen không alen (thuộc những locus khác nhau) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo ra kiểu hình mới so với lúc mỗi gen có tác động riêng rẽ.
Ví dụ: Lai hai thứ đậu thơm thuần chủng đều có hoa màu trắng: Pt/c: (đực) Hoa trắng x (cái) Hoa trắng → F 1: Toàn hoa đỏ, cho các cây F 1 tự thụ phấn → F2: 9 đỏ : 7 trắng
Câu 18:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
Đáp án B
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng.
P: aaBb x AaBb
GP: (aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)
Kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Kiểu hình: 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
Câu 19:
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f =20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1
Đáp án B
Kiểu gen giảm phân có hoán vị gen f = 20% cho các giao tử: AB = aB = 10%, Ab = aB = 40%
P:
Tỉ lệ loại kiểu gen ở F 1 là: 2.40%Ab . 40%aB = 32%
Câu 20:
Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai , kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ
Đáp án B
Phép lai: cho kiểu hình = 30%ab . 20%ab = 6%
Kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ: 50% + = 56%
Câu 22:
Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7 (5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
Đáp án A
Câu 25:
Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả : 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
Đáp án C
Câu 26:
Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì gen nằm trong ti thể và lạp thể sẽ di truyền theo dòng mẹ chứ không di truyền theo các quy luật di truyền trong nhân
Câu 27:
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.
Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục → 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.
Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành từ giao tử hoán vị và → dị hợp tử đều.
Kiểu gen của cà chua 1 là
Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10% + 10% = 20%
Câu 28:
Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: AB = 1,5cM, AC = 14 cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là:
Đáp án D
Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài.
Kiểu bài này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp ra ngoài
Câu 29:
Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Điều nào sau đây giúp ta nhận biết tính trạng đó được di truyền theo qui luật tương tác của hai gen không alen?
1. Tính trạng đó được phân li ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9:3:3:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
2. Tính trạng đó được phân li kiểu hình ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3:3:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.
3. Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này. Phương án đúng là:
Đáp án C
Câu 30:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
Đáp án A
Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ:
→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp
Câu 31:
Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại ađenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
Đáp án C
Axit nucleic có uraxin ⇒ nên đó là phân tử ARN, X = 1 – (% A + % U + % G) = 26%
⇒ Đó là phân tử ARN mạch đơn
Câu 32:
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
Đáp án A
Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái
Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA từ bố hoặc mẹ
→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái
Câu 33:
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là
Đáp án D
Ở quy luật phân li độc lập, mỗi cặp gen được xét đều nằm trên 1 cặp NST khác nhau
Ở quy luật liên kết gen hoàn toàn, các gen được xét nằm trên cùng 1 cặp NST, ở vị trí gần nhau nên chúng di truyền cùng nhau
Câu 34:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền:
Đáp án D
TLKH F2 = 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài.
⇒ F2 có 8 tổ hợp giao tử à Phép lai F1 (quả dẹt) x quả tròn có số loại giao tử = 4x2.
⇒ Cơ thể tạo 4 loại giao tử phải mang 2 cặp alen phân li độc lập à 2 cặp alen cùng qui định 1 tính trạng hình dạng quả ⇒ tương tác gen bổ sung.
Quy ước: Dẹt: (A-B-) ; Tròn: (A-bb), (aaB-) ; Dài: aabb.
Phép lai F1 AaBb (quả tròn) x Aabb (quả dài)
TLKG: 3/8 (A-B-) : 3/8 (A-bb) : 1/8 aaBb : 1/8 aabb
TLKH: 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài
Câu 35:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án C
Trong các thông tin trên thì:
1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.
2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.
Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
Câu 36:
Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp nhất?
Đáp án B
Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Trong các tính trạng trên, tỉ lệ bơ trong sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, các tính trạng còn lại đều là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng
Câu 37:
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây thân cao, hoa đỏ F 1 có kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
→ Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ:
Câu 38:
Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
Đáp án C
Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại là alen).
- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ
Câu 39:
Cho các phép lai sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
Đáp án C
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → Loại
Phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 = tỉ lệ phân li kiểu gen → Loại
Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn
Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiể gen: 1Ab/aB : 1aB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn
Phép lai 5 AB/ab x AB/ab → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 3 Trội - Trội : 1 lặn - lặn → Loại
Phép lai 6 AB/ab x aB/ab cho đời con tỉ lệ kiểu gen: 1AB/aB : 1AB/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn
Vậy có 3 phép lai thỏa mãn
Câu 40:
Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
(1) NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể.
(2) Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể.
(3) Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng của NST X và Y.
(4) Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó tính trạng đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Số phát biểu sai là:
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
1 đúng
2 sai vì các gen trên NST Y di truyền thẳng, còn các gen ở ti thể thì di truyền theo dòng mẹ.
3 đúng
4 sai vì ở nam trên cặp NST XY, trên vùng tương đồng của XY gen vẫn có thể tồn tại thành cặp alen.