IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)

  • 6737 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp

Xem đáp án

Đáp án D

chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X


Câu 10:

Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình


Câu 23:

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để

Xem đáp án

Đáp án A

Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được AND tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sửa dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dáu nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết được sự có mặt của các AND tái tổ hợp trong tế bào các gen đánh dấu chuẩn có thể là các gen kháng kháng sinh


Câu 24:

Phát biểu đúng về ưu thế lai là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với

Xem đáp án

Đáp án C

khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với với vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

Vùng khởi động là nơi enzim ARN pol bám vào


Câu 26:

Một gen được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là 33=27 trong trường hợp 3 Nu đó là: A, G, X (không chứa bộ ba kết thúc)


Câu 27:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.

Quần thể tự phối

Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

Aa = 0,4×123=0,05

AA = 0,2 + 0,4×1-1232  = 0,375

aa = 0,4 + 0,4×1-1232  = 0,575


Câu 28:

Cho các phép lai sau:

(I) Aa x aa.         (II) Aa x Aa.         (III) AA x aa.          (IV) AA x Aa.

Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không

→ Trong các phép lai trên, phép lai I, III là phép lai phân tích

II, IV là phép lai giữa 2 cá thể mang tính trạng trội nên đây không phải là phép lai phân tích


Câu 29:

Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:

(I) Tạo dòng thuần chủng.

(II) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

(III) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Trình tự đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến

Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng


Câu 30:

Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Các bước trong kĩ thuật chuyển gen:


Câu 32:

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:

- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.

- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.

Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

Xem đáp án

Đáp án B

- Dựa vào kết quả của 2 phép lai (lai thuận và lai nghịch), ta thấy đời con luôn có kiểu hình giống với kiểu hình của mẹ. --> Tính trạng di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất quy định.

- Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ, cho nên khi lấy cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có 100% lá xanh.


Câu 33:

Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)

Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình

→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình


Câu 35:

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án C

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho

F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9:7

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:

F 1: AaBb x aabb

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng


Câu 37:

Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số Nu của gen A là: 3060.2 : 3,4 = 1800 Nu

khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 12614 : (  - 1) = 1802 Nu

→ Gen a nhiều hơn gen A 2 nucleoit, tương ứng 1 cặp Nu → Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.


Câu 38:

Cho phép lai P: AbaB×AbaB, nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là Abab

Xem đáp án

Đáp án D

P có kiểu gen Ab/aB giảm phân cho giao tử Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%

Tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con = 2.20%Ab.30%ab = 12%


Câu 39:

Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1

Quần thể cân bằng khi x.z =  y22

Trong các quần thể trên, chỉ có D cân bằng vì 16%.36% = 48%22


Câu 40:

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.

(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide.

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)

Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.


Bắt đầu thi ngay