25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
6621 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là
Đáp án A
Câu 2:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là
Đáp án B
Câu 4:
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức
Đáp án A
Câu 5:
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
Đáp án D
Câu 6:
Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là
Đáp án B
Câu 9:
Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
Đáp án D
chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X
Câu 11:
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là
Đáp án C
Câu 14:
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là
Đáp án A
Câu 15:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là:
Đáp án C
Câu 16:
Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là
Đáp án B
Câu 17:
Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là
Đáp án D
Câu 19:
Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là
Đáp án C
Câu 20:
Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Đáp án C
Câu 21:
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm
Đáp án A
Câu 22:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình
Câu 23:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
Đáp án A
Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được AND tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sửa dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dáu nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết được sự có mặt của các AND tái tổ hợp trong tế bào các gen đánh dấu chuẩn có thể là các gen kháng kháng sinh
Câu 25:
Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với
Đáp án C
khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với với vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
Vùng khởi động là nơi enzim ARN pol bám vào
Câu 26:
Một gen được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là
Đáp án B
Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là trong trường hợp 3 Nu đó là: A, G, X (không chứa bộ ba kết thúc)
Câu 27:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
Đáp án A
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.
Quần thể tự phối
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Aa =
AA = 0,2 + 0,4 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4 = 0,575
Câu 28:
Cho các phép lai sau:
(I) Aa x aa. (II) Aa x Aa. (III) AA x aa. (IV) AA x Aa.
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
Đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không
→ Trong các phép lai trên, phép lai I, III là phép lai phân tích
II, IV là phép lai giữa 2 cá thể mang tính trạng trội nên đây không phải là phép lai phân tích
Câu 29:
Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I) Tạo dòng thuần chủng.
(II) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(III) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng là
Đáp án C
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng
Câu 30:
Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là
Đáp án A
Các bước trong kĩ thuật chuyển gen:
Câu 31:
Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho tâm động. Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là
Đáp án C
Ta thấy sau đột biến, đoạn CD được lặp lại 2 lần → Đây là dạng đột biến lặp đoạn NST
Câu 32:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án B
- Dựa vào kết quả của 2 phép lai (lai thuận và lai nghịch), ta thấy đời con luôn có kiểu hình giống với kiểu hình của mẹ. --> Tính trạng di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất quy định.
- Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ, cho nên khi lấy cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có 100% lá xanh.
Câu 33:
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:
Đáp án A
Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình
Câu 34:
Cho các nhận định sau:
(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
(III) Thể tam bội thường không có hạt ( đối với giống cây ăn quả).
(IV) Thể tam bội được tạo ra bằng cách đa bội hóa cây lưỡng bội.
(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
Số nhận định đúng về thể tam bội là
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
các phát biểu I, II, III, V đúng
IV Sai đa bội hóa cây lưỡng bội sẽ tạo ra thể tứ bội chứ không phải thể tam bội. Thể tam bội do sự kết hợp giữa giao tử n bình thường và giao tử 2n không bình thường trong giảm phân
Câu 35:
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Đáp án C
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9:7
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:
F 1: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
Câu 36:
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn. (II) Dung hợp tế bào trần. (III) Lai xa và đa bội hóa.
(IV) Kĩ thuật chuyển gen. (V) Nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
Đáp án B
Trong các phương pháp trên:
Các phương pháp II, III, IV có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau
Phương pháp I, IV chỉ tạo giống mới mang đặc điểm của 1 loài
Câu 37:
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
Đáp án C
Số Nu của gen A là: 3060.2 : 3,4 = 1800 Nu
khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 12614 : ( - 1) = 1802 Nu
→ Gen a nhiều hơn gen A 2 nucleoit, tương ứng 1 cặp Nu → Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 38:
Cho phép lai P: , nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là
Đáp án D
P có kiểu gen Ab/aB giảm phân cho giao tử Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%
Tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con = 2.20%Ab.30%ab = 12%
Câu 39:
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
Đáp án D
Xét quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1
Quần thể cân bằng khi x.z =
Trong các quần thể trên, chỉ có D cân bằng vì 16%.36% =
Câu 40:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là
Đáp án B
Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.