IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 6733 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Thụ tinh kép ở thực vật: 

- Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn, trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản. 

- Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng mất đi. Còn nhân sinh sản nguyên phân 1 lần cho 2 giao tử đực: 

+ 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử 2n, về sau phát triển thành cây mầm. 

+ 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ (2n) tạo hợp tử 3n phát triển thành phôi nhũ. 

Ý nghĩa: Là dự trữ chất dinh dưỡng trong noãn đã thụ tinh để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non(có kn tự dưỡng) đảm bảo cho thế hệ sau thích nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống,duy trì nòi giống


Câu 3:

Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Nhận định nào sau đây đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 30:

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử cho nên nếu ở 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc bị đột biến (chiếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 1/2.

- Ở bài toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 chiếc cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường.

Giao tử mang cả 2 NST đều bình thường sẽ có tỉ lệ (1/2)^2 = 1/4 = 25%


Câu 32:

Theo dõi chu kì hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha: tâm nhĩ co : tâm thất co : giãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì thời gian pha giãn chung là 0,6 giây → Thời gian của một chu kì tim là: 0,6 .(6 : 3) = 1,2 giây

Thời gian tâm thất co là: 0,6. 2/3 = 0,4 giây = 2/5 giây


Câu 37:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng

Xem đáp án

Đáp án C

P: XAXa × XaY

F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY

– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;

→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)

Xét các phát biểu của đề bài: 

(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25%

(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8

(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16

Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16

→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Vậy có 3 kết luận đúng


Câu 38:

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là

Xem đáp án

Đáp án B

Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử

→ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY 

Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb

→ P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb

Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY

Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = 1/2.1/2 = 1/4 = 25%


Bắt đầu thi ngay