IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 6739 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng thân củ. Từ củ khoai tây, người ta có thể cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh có thể phát triển thành 1 cây


Câu 3:

Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Đáp án B

F1 thu được tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh = 4 tổ hợp = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử → P có kiểu gen dị hợp Aa x Aa


Câu 4:

Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì thường biến là những biến dị xuất hiện do trong quá trình phát triển của cơ thể để thích ứng với môi trường, những biến dị này không di truyền được, không được xem là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa


Câu 9:

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.


Câu 11:

Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở thực vật là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Tập tính ở động vật được chia thành các loại

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào thời gian hình thành tập tính có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là:

+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ

+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

Ví dụ : Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.

+ Tập tính hỗn hợp : bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.

Ví dụ : Mèo bắt chuột


Câu 15:

Chim có hình thức hô hấp nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Hoocmôn sinh trưởng (GH) ở người được tiết ra từ

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3

Xem đáp án

Đáp án D

Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì không có hô hấp sáng

Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá.

Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp


Câu 21:

Êtilen có vai trò

Xem đáp án

Đáp án D

- Đặc điểm của êtilen:

+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín

- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.

- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa gới tính


Câu 22:

Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh

Xem đáp án

Đáp án A

Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội

- Sinh đẻ có kế hoạch mang nhiều lợi ích như:

+ Gia đình không quá đông con, giúp nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần cuộc sống như cải thiện kinh tế, chăm sóc sức khỏe gia đình, học hành...

+ Đối với xã hội thì làm giảm sự gia tăng dân số, giảm áp lực phát triển kinh tế, giảm khai thác tài nguyên, nâng cao đời sống tinh thần...

Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh sinh con trai hay con gái


Câu 23:

Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?

Xem đáp án

Đáp án C

Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở là những ứng động liên quan đến sức trương nước, không liên quan đến sinh trưởng → Chúng thuộc dạng ứng động không sinh trưởng


Câu 24:

Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?

Xem đáp án

Đáp án D

AAaa × Aa

AAaa cho giao tử: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa

Aa cho giao tử: 1/2 A : 1/2 a

Đời con: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa

Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa

Bb × Bb

Đời con: KG : 1BB : 2Bb : 1bb 

Kiểu hình: 3 B- : 1bb

Giao tử đực ở P:: (1 : 4 : 1) × (1 : 1) = 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 → A sai

Kiểu gen F1: (1 : 5 : 5 : 1) × (1 : 2 : 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1 → D đúng

Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) × (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb

33 đỏ : 15 trắng → B, C sai


Câu 27:

Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Sau 4 thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = 124 = 1/16 = 6,25%

Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng: 100% - 6,25% = 93,75%.


Câu 30:

Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận

- mỗi hệ đệm được cấu tạo bởi một axít yếu và muối kiềm mạnh của axít đó (ví dụ: H2CO3/NaHCO­3). Khi H+ tăng, máu có xu hướng chuyển về axít thì muối kiềm của hệ đệm có vai trò trung hòa làm giảm H+ trong máu. Khi OH- tăng, máu có xu hướng chuyển sang kiềm tính thì axít của hệ đệm có tác dụng giảm giảm OH- trong máu.

- Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định vì CO2 kết hợp với nước sẽ tạo thành làm tăng H+ trong máu

- Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải HCO3-, urê.. giúp duy trì pH của máu ổn định.

Vậy đáp án C không đúng


Câu 31:

Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaB thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án C

500 tế bào giảm phân tạo giao tử sẽ sinh ra: 500.4 = 2000 giao tử

trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen → Số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 500 - 400 = 100 tế bào 

Số giao tử có hoán vị = 100.2 = 200 giao tử

Tần số hoán vị gen là: 200 : 2000 = 10%

Cơ thể Ab/aB giảm phân tạo các giao tử: Ab = aB = 45%, AB = aB = 5% → Đáp án C


Câu 32:

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai AbaBXEDXed × AbabXEdY, tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình A-B-XEdXed  chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai AbaB×Abab cho kiểu hình A-B- = 10%AB(Ab + ab) + 40%aB.50%Ab = 30%

Phép lai: XDEXde x XdEY cho kiểu gen XdEXde = 50%XdE.50%Xde = 25%

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ A-B-XdEXde = 30%.25% = 7,5%


Câu 33:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: B và D cùng tương tác với nhau quy định chiều cao thân nên chúng phân li độc lập với nhau. 

B-D : cao 

B-dd; bbD-; bbdd : thấp 

A đỏ >> a trắng. 

Xét riêng tỉ lệ phân li từng tính trạng có: 

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 

Đỏ : trắng = 1 : 1 

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có: 

(Thân cao : thân thấp)(Đỏ : trắng) = (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài.

Cặp gen Aa cùng nằm trên 1 NST với cặp Dd hoặc Bb 

Giả sử A và Dd cùng nằm trên 1 NST thì ta có:

(Aa,Dd)Bd = 140 : 2000 = 0.07 (Aa,Dd) = 0.07 : 0.5 = 0.14 AD = 0.14 AD là giao tử hoán vị.

Cơ thể P có kiểu gen: AdaDBb

Nếu A và B cùng nằm trên 1 NST thì P có kiểu gen .


Câu 34:

Cho phép lai ABab×AbaB tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen AbAb chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 10%

Cơ thể AbaB giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 40%

→ Tỉ lệ kiểu gen AbAb ở đời con là: 10%.40% = 4% 


Câu 35:

Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen nhân đôi 3 đợt sẽ tạo ra 2^3 = 8 gen con.

Với tế bào bình thường, không bị đột biến thì số Nu trong các gen con là: 

A = T = 225.8 = 1800 Nu

G = X = 525.8 = 4200

Ta thấy sau đột biến, Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin nên số Nu loại G nhiều hơn số Nu loại G của tổng số Nu gen ban đầu là 1 Nu → Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-X


Câu 39:

Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

Aa x Aa

♂ : 5% Aa : 5% 0 : 45% A : 45% a ↔ 10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường

♀ : 100% bình thường

→ hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,9 x 1 = 0,9

Ee x Ee

♂ : 100% bình thường

♀ : 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường

→ hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,98 x 1 = 0,98

Vậy hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ : 0,9 x 0,98 = 0,882 = 88,2%

Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: 1 - 88,2% = 11,8%


Câu 40:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được Fgồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%

Xem đáp án

Đáp án D

Cây hoa đỏ tự thụ phán đời con thu được 3 loại kiểu hình

Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.

Ta có sơ đồ lai:

P: AaBb × AaBb

F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

Xét từng ý ta có:

(1) Hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,125 ĐÚNG.

(2) Hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,125 ĐÚNG.

(3) Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb ĐÚNG.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp SAI.

Vậy có 3 ý đúng.


Bắt đầu thi ngay