25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 21)
-
6747 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:
Đáp án D
Theo quan diểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp thông qua kiểu gen và tần số alen
Câu 2:
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
Đáp án D
A. → sai. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. (Thuộc về quá trình giao phối tự do).
B. → sai. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. (Thuộc về quá trình giao phối tự do).
C. → sai. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. (Chỉ làm thay đổi tần số alen rất chậm chạp và theo hướng không xác định).
D. → đúng. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
Câu 3:
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nến phổ biến trong quần thể là do tác động của:
Đáp án C
A. giao phối không ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số alen
B. chọn lọc tự nhiên → Chọn lọc và giữ lại những alen có lợi (do chọn lọc kiểu hình có lợi với điều kiện môi trường).
C. các yếu tố ngẫu nhiên → làm cho alen có lợi hoặc có hại đều có thể bị đào thải hoàn
toàn và kiểu tác động này chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên
D. đột biến → làm thay đổi tần số alen. Đột biến không có vai trò chọn lọc
Câu 4:
Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
Đáp án B
Mức độ sinh sản (B) của quần thể ảnh hưởng đến nguồn thức ăn, nơi ở và khí hậu của quần thể.
+ Nếu B tăng cao → kích thước (Nt) tăng thì nguồn thức ăn giảm, nơi ở chật hẹp, khí hậu dễ ô nhiễm hơn.
Nếu B giảm mạnh → kích thước (Nt) giảm thì nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, khí hậu ít bị ảnh hưởng.
Câu 5:
Những nhân tố gây biến đổi kích thước của quần thể là
Đáp án B
Kích thước quần thể tại thời điểm t:
+ là số lượng cá thể của quần thể tính ở thời điểm ban đầu và thời điểm t.
+ B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư.
B, I → có vai trò làm tăng kích thước quần thể; D, E → có vai trò giảm kích thước quần thể
Vậy yếu tố gây biến đổi kích thước quần thể là: B
Câu 6:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A. → sai. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản → Vì
quần xã càng đa thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. → đúng. Đây chính là đặc điểm phân bố các loài trong không gian.
C. → đúng. Vì độ đa dạng của quần xã cao thì số lượng các loài (độ đa dạng) tăng lên và số lượng cá thể của mỗi loài giảm. Vì nhiều loài phải cạnh tranh, chia sẻ nhau không gian sinh sống.
D. → đúng. Vì các loài luôn tác động qua lại với nhau và chịu tác động từ môi trường và đồng thời sinh vật cũng tác động lại môi trường
Câu 7:
Khi nói mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A. → đúng. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. Vì vật kí sinh sống trên vật chủ và sử dụng chính các chất lấy từ cơ thể vật chủ.
B. → sai. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. (Trên một con chó có đến hàng trăm con rận,...).
C. → sai. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. (vật ăn thịt có số lượng ít hơn con mồi mới đúng theo nguyên tắc truyền năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao).
D. → sai. Mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
Câu 8:
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do:
Đáp án B
Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do hô hấp, tạo nhiệt. Chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
A. → sai. Chất thải (phân động vật và chất bài tiết) ≈ 10%.
B. → đúng. Hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
C. → sai. Các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật) ≈ 10%.
D. → sai. Hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 9:
Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng
Đáp án A
Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng và , trong đó chỉ có mới được tham gia tổng hợp chất sống còn thì sẽ được chuyển hóa thành diễn ra trong cơ thể
Câu 10:
Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?
Đáp án D
Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng: vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ, quá trình này cần năng lượng và chất mang
Câu 11:
Ở thực vật, nitơ không có vai trò nào?
Đáp án D
Vai trò không phải của nitơ là: làm biến đổi thế nước trong tế bào bảo vệ. Đó là vai trò của kali
Câu 12:
Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì?
Đáp án D
Câu 13:
Một quá trình hô hấp được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và không giải phóng CO2. Quả trình này là gì?
Đáp án B
Khi không có mặt của O2 nên diễn ra phân giải kị khí (lên men) → rượu etylic hoặc Axit lactic.
+ Axit piruvic → Rượu êtylic (C2H5OH) + CO2 + Năng lượng
+ Axit piruvic → Axit lactic (C3H6O3) + Năng lượng
Câu 14:
Khi nói về hệ tuần hoàn hờ, cấu tạo nào sau đây là sai?
Đáp án C
Trong hệ tuần hoàn hở, động mạch dẫn máu giàu chất dinh dưỡng đổ vào xoang máu trao đổi chất với các tế bào sau đó tập trung về tĩnh mạch đổ vào tim nên không có mao mạch
Câu 15:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Đáp án B
B. → đúng. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc.
Theo Jacôp và Mônô, các thàmh phần cấu tạo của operon Lac không có gen đều hòa. Tuy nhiên trong cơ chế điều hòa không thể thiếu gen điều hòa
Câu 16:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò:
Đáp án A
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế.
+ Gen này luôn tổng hợp protein ức chế dù môi trường có hay không có lactozo.
+ Gen này chỉ không tổng hợp khi bị đột biến làm cho gen mắt khả năng hoạt động
Câu 17:
Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biển gen lặn di truyền liên kết với giới tính?
Đáp án D
D → đúng. Vì:
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm → bệnh này là đột biến gen trội trên NST thường.
B. Hội chứng Tớcnơ → không phải đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n - 1 trên NST giới tính và kí hiệu là OX.
C. Hội chứng Claiphentơ → không phải đột biến gen mà là đột biến lệch bội 2n + 1 trên NST giới tính và kí hiệu là XXY.
D. Bệnh máu khó đông → bệnh này là đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Câu 18:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
A → đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản (tái bản ở sinh vật nhân chuẩn là đúng, còn nếu nhân sơ là sai).
B. → sai. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN (ở dịch mã, bộ ba kết thúc không có NTBS, vì không có đối mã kết thúc).
C → đúng. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
D → đúng. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen (đúng chỉ có vùng mã hóa của gen mới phiên mã tổng hợp mARN).
=> Chọn B
Câu 19:
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng:
Đáp án D
Tác động 5BU → qua 3 lần tái bản tạo 1 gen đột biến thay thế (thay thế 1 cặp A = T bằng 1 cặp G = X)
D. Thay thế cap A - T bằng cặp G - X
Câu 20:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
Đáp án C
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
P: A- × A→ F1: 3 A- : 1 aa
P Aa × Aa
P: Aa × Aa → F1: 1AA : 2Aa : laa
Cho A-/F1: (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa
G: 2/3A : l/3a la
→ F2: 2/3 A- : 1/3 aa
Câu 21:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng tương phản giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen của F1 và tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở F2 lần lượt là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1: A trội hoàn toàn so với a
Tính trạng thứ 2: B trội hoàn toàn so với b
Pt/c và tương phản → F1 → F2: kiểu hình lặn (aabb) = 0,04
aabb/F2 = 0,04 = 0,2 (a, b)/F1 × 0,2 (a, b)/F1
Mà: F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,2 < 25% là giao tử hoán vị
→ Tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + aabb = 54%
Câu 22:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (M) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ: 310 cây thân cao quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen cây (M) và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên lần lượt là:
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
P (Aa, Bb) × aaB-
→ F1: 0,31 A-B- 0,44 aaB- : 0,19 A-bb : 0,06 aabb
(đời con có xuất hiện kiểu hình lặn bb nên cả bố lẫn mẹ phải có b)
Mà: P1(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,12 < 25% là giao tử hoán vị.
Câu 23:
Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là:
Đáp án D
Mỗi tế bào sinh dục cái bất kể là kiểu gen nào, khi giảm phân bình thường đều cho 1 loại giao tử (trứng) duy nhất.
Vậy 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen khi giảm phân cho tối đa được 4 loại giao tử.
Chú ý: Một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen khi giảm phân cho tối đa 4.4 = 16 loại giao tử (xét trong trường hợp cả 2 cặp NST đều có hoán vị gen).
Câu 24:
Ở một loài động vật lưỡng bội, màu lông do sự tác động của 2 gen không alen, A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen có mặt của cả 2 gen trội A và B hoặc chỉ có gen trội A hoặc đồng hợp lặn đều cho lông trắng; kiểu gen chỉ có gen trội B cho lông đen. Khi P thuần chủng giao phối nhau cho thế hệ con F1 ; tiếp tục cho F1 giao phối nhau thu được F2 gồm 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phổi với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỷ lệ kiểu hình 7 : 1?
Đáp án D
Theo giả thuyết: A-B-, A-bb, aabb: lông trắng
aaB-: lông đen
→ Nếu 16 tổ hợp giao tử thì tỷ lệ kiểu hình = 13 : 3 ∈ át chế
Pt/c: → F1 → F2 gồm 16 tổ hợp giao tưt = 4 giao tử /F1 × 4 giao tử /F1 F1: AaBb (trắng)
F1 × I: AaBb × I → F2: tỉ lệ kiểu hình: 7 : 1 → 8 tổ hợp giao tử = 4 × 2
→ I: cho 2 loại giao tử → Aabb hoặc aaBb
Nếu aaBb(I) × AaBb → F2: (1A-:1aa)(3B-:1bb) = 3A-B- : 1A-bb : 1aabb : 3aaB-
5 trắng : 3 đen
I: Aabb (lông trắng)
Câu 25:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
Đáp án B
Bệnh và hội chứng mà có thể sử dụng phương pháp tế bào học là những bệnh và hội chứng do đột biến NST
(1) Hội chứng Etuôt. → 3 NST số 18 (2n + 1)
(2) Hội chứng Patau. → 3 NST số 13 (2n + 1)
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) → virut gây nên không thể quan sát tế bào được
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm → đột biến gen gây nên → không thể sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào.
(5) Bệnh máu khó đông → đột biến gen gây nên → không thể sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào
(6) Bệnh ung thư máu đột biến cấu trúc NST → sử dụng phương pháp tế bào được
(7) Bệnh tâm thần phân liệt → đột biến gen gây nên →không thể sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào
Câu 26:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 40 cây thân cao, quả đỏ, dài, 40 cây thân cao, quả vàng, dài, 40 cây thân thấp, quả đỏ, tròn, 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là:
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu vàng;
D quy định quả tròn >> d quy định quả dài.
P: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) → Fa: 1A-B-dd : 1A-bbdd : 1aaB-D- : 1aabbD-
+ Aa, Bb × aa, bb → Fa: aabb = 1/4 = 1/4 (a,b)/P × 1(a, b)
(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 1/4 P: AaBb (1)
+ Aa, Dd × aa, dd → Fa: aadd = 0 = 0 (a,d)/P × 1(a, d)
P: (Aa, Dd) cho giao tử (a, d) = 0 P: (liên kết hoàn toàn) (2)
+ Bb, Dd × bb, dd → Fa: bbdd = 1/4 = 1/4 (b, d)/P × 1(b,d)
P: (Bb, Dd) cho giao tử (b, d) = 1/4 P: BbDd (3)
Từ 1, 2, 3 (liên kết hoàn toàn)
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chi có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biển, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù họp với kết quả trên?
Đáp án D
Theo giả thiết: hình dạng quả do 2 gen không alen, phân li độc lập cùng quy định ∈ di truyền tương tác.
→ Quy ước: A-B-: quả tròn
A-bb: quả dài
aaB-, aabb: quả dẹt
Màu sắc: D (vàng) >> d (trắng)
P: A-B-D- × A-B-D- → F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3A-bbD- :
→ Với P = A-B-D- mà thấy xuất hiện F1: aa; bb; dd P: dị hợp
* P: AaBb, Dd × AaBb, Sd → F1: 6/16 A-B-D-
(rút gọn A- = 3/4)
→ bbdd = 1/2 - 50% = 0 = 0 (b, d)/P × 0 (b, d)/P
Mà P(Bb, Dd) cho giao tử (b, d) = 0 P: (liên kết hoàn toàn)
Vậy P: (liên kết hoàn toàn).
Câu 28:
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabB. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể trên giao phối tự do, theo lý thuyết thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
Đáp án B
Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb
Gp: AB = 0,2.1/2 + 0,2.1/4 = 0,15
Ab = 0,2.1/2 + 0,2.1/4 = 0,15
aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 = 0,35
ab = 0,2.1/4+ 0,3.1 = 0,35
P × P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)
F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 × 0,35 = 12,25%
(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)
Câu 29:
Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:
Đáp án A
Theo giả thiết:
- n1 = 2 (A, a); n2 = 2 (B, b) 2 gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
- n3 = 2 (D,d) trên nhiễm sắc thể thường.
Số kiểu gen tối đa cả 3 gen trên (3 lôcut gen trên)
Số kiểu gen
Câu 30:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
Phát biểu không đúng về tái bản ADN:
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đon mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.→ trong tái bản thì mỗi 1 mạch mới của ADN tổng hợp có những đoạn được tổng hợp liên tục, có những đoạn tổng hợp gián đoạn (Okazaki)
Câu 31:
Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.
II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin.
III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.
II. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước
Đáp án C
+ Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi... → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và uống nước vào giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm thì thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu.
Điều hòa nồng độ glucozo trong máu là nhờ vai trò của gan
Câu 32:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số aien nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Đáp án D
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định → chính là vai trò của CLTN.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá → chính là vai trò của đột biến.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi → chính là yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể → là giao phối không ngẫu nhiên.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm → chính là quá trình đột biến
Câu 33:
Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 400 kg; B = 500 kg; C = 4000 kg; D = 40 kg; E = 4 kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là bền vững nhất?
Đáp án A
Lưu ý, cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng tiêu hao hết khoảng 90% còn lại tích trữ để tổng hợp chất sống là 10%. Cho nên bậc dinh dưỡng phía sau có tổng năng lượng không bằng quá 10% so với tổng năng lượng bậc dinh dưỡng phía trước.
Vậy chuỗi thức ăn: C = 4000 kg → A = 400 kg → D = 40 kg → E = 4 kg
Câu 34:
Sự trao đổi khí ở động vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng. Tuy nhiên quá trình hô hấp vẫn tiêu tốn một lượng năng lượng khá lớn của cơ thể. Số kết luận đúng để giải thể quá trình này?
I. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 phải gắn vào chất mang.
II. Sự bay hơi nước qua bề mặt hô hấp làm mất nhiệt.
II. Sự thông khí phụ thuộc vào hoạt động của các cơ hô hấp.
IV. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 nhờ liên kết với hồng cầu
Đáp án C
Tất cả các quá trình gắn oxy và cacbonic vào chất mang, bốc hơi nước qua bề mặt hô hấp và co các cơ hô hấp để thông khí đều tiêu tốn năng lượng
Câu 35:
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng
Đáp án C
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biển dạng của màng tế bào
Câu 36:
Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:
1. ADN mạch kép.
2. mARN ở nhân sơ và nhân chuẩn.
3. tARN.
4. rARN.
5. quá trình tự sao ở sinh vật nhân chuẩn.
6. quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
7. quá trình dịch mã.
8. quá trình sao chép ngược ở virut.
Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền?
Đáp án D
1. ADN mạch kép. → NTBS (nguyên tắc bổ sung) là A = T, T = A, G ≡ X, X ≡ G
2. mARN. → không có NTBS
3. tARN → NTBS ở một số vị trí là A = U, U = A, G ≡ X, X ≡ G
4. rARN → NTBS ở một số vị trí là A = U, U = A, G ≡ X, X ≡ G
5. quá trình tự sao → NTBS ở một số vị trí là A = T, T = A, G ≡ X, X ≡ G
6. quá trình phiên mã → NTBS ở một số vị trí là A = U, T = A, G ≡ X, X ≡ G
7. quá trình dịch mã. → NTBS ở một số vị trí là A = U, U = A, G ≡ X, X ≡ G
8. quá trình sao chép ngược. → NTBS ở một số vị trí là A = T, U = A, G ≡ X, X ≡ G
Chỉ có 2 là cấu trức không có NTBS
Câu 37:
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn . Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có nucleotit loại G và X.
3. Có số liên kết hidro giữa các cặp A - T trên 1 pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tác bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn .
Số kết luận đúng:
Đáp án B
1 ADN nhân sơ (mạch kép, vòng chứa
phân tử ADN
(1) → sai. Vì tổng phân tử ADN chứa (ADN chứa mạch cũ) = 1.2 phân tử (mỗi ADN có chứa 1 mạch cũ mà thôi)
(2) → đúng. Tổng nucleotit loại G và
(3) → sai. Vì số liên kết hidro giữa các cặp A - T = 2A =
(4) → sai. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN (CHT giữa các nucleotit trên ADN vòng = N = )
(5) → đúng. Tái bản theo NTBS A = T, G = X và ngược lại
(6) → sai. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn . (Không có phân tử ADN nào chứa cả 2 mạch cũ cả)
Câu 38:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Đáp án A
(1) AaBb × aabb → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) = 4 kiểu hình.
(2) aaBb × AaBB → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (1) = 2 kiểu hình.
(3) aaBb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1)(3 : 1) = 2 kiểu hình.
(4) AABb × AaBb → F1: có kiểu hình: (1)(3 : 1) = 2 kiểu hình.
(5) AaBb × AaBB → F1: có kiểu hình: (3 : 1)(1) = 2 kiểu hình.
(6) AaBb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (3 : 1) = 4 kiểu hình.
(7) Aabb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1)(1 : 1) = 2 kiểu hình.
(8) Aabb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) = 4 kiểu hình
Câu 39:
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào đây không đúng?
Đáp án C
Phát biểu sai về mức phản ứng:
A. → đúng.
B. → đúng. (cùng giống thuần là cùng 11 kiểu gen đồng hợp nào đó → có mức phản ứng như nhau).
C. → sai. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. Khi sinh ra bằng sinh sản sinh dưỡng thì có cùng kiểu gen và giống hệt mẹ → có cùng mức phản ứng với mẹ.
D. → đúng
Câu 40:
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen quy định lông đen, alen quy định lông vàng, alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng. Trong đó alen trội hoàn toàn so với các alen , và ; alen trội hoàn toàn so với alen và ; alen trội hoàn toàn so với alen . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhẩt 2 loại kiểu gen.
Đáp án A
Theo giả thiết: Cb (đen) > Cy (vàng) > Cg (xám) > Cw(trắng)
→ Lông đen có 4 kiểu gen:
→ Lông vàng có 3 kiểu gen:
→ Lông xám có 2 kiểu gen:
→ Lông trắng có 1 kiểu gen:
(1) → sai. Lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và → loại kiểu hình
→ P: bố mẹ cùng kiểu hình → F1: tối đa 4 kiểu gen và 2 kiểu hình = 3 : 1 thôi (vì các alen trội lặn hoàn toàn thì không thể bố mẹ cùng kiểu hình cho sinh ra 3 kiểu hình được).
(2) → sai. Vì:
+ 2 cá thể P khác kiểu hình: ví dụ: : tối đa 4 kiểu gen, 3 kiểu hình, nhưng đối với P khác kiểu hình mà kiểu gen đồng hợp thì chỉ thu được 1 kiểu gen và 1 kiểu hình; ....
+ 2 cá thể P cùng kiểu hình: ví dụ: tối đa 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
như vậy có thể tạo ra con nhiều kiểu hình hơn chứ không thể luôn được. Nên đáp án luôn tạo đời con → sai.
(3) → đúng
+ : có thể tạo được 4 kiểu gen, 3 kiểu hình. Khi P: hoặc, …
+ : có thể tạo được 4 kiểu gen, 3 kiểu hình. Khi P:
(4) → đúng. 4 kiểu gen = 1 : 1 : 1 : 1 khi 2 bên mang giao tử lặn (C) khác nhau
đó là: -
(5) → Sai. Phép lai giữa hai cá thề có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen. Đúng phải là ít nhẩt 1 kiểu gen trong trường hợp bố mẹ đồng hợp.