25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
6630 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa thành ?
Đáp án D
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa thành là vi khuẩn phản nitrat (SGK trang 29)
Câu 2:
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Đáp án C
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa
Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép
Câu 3:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Đáp án A
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá
Câu 4:
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Đáp án A
Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch
Câu 5:
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Đáp án B
Ở sinh vật thực côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin
Câu 6:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABbaabb cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án B
Phép lai AABbaabb cho đời con có 2 kiểu gen: AaBb và Aabb
Câu 7:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Đáp án B
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
→ tần số kiểu gen AA = = 0,09
Câu 8:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn (SGK trang 23)
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đáp án D
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể là Giao phối không ngẫu nhiên (SGK trang 116)
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
Đáp án A
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn theo thứ tự: Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa sinh học
Câu 11:
Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
Đáp án A
Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh là kiểu biến động không theo chu kì, bất kì năm nào nhiệt độ xuống thấp thì số lượng bò sát đều giảm mạnh.
Câu 12:
Trong chu trình cacbon, từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
Đáp án A
Trong chu trình cacbon, từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật sản xuất
Câu 13:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án D
Ý đúng là D
A sai vì ở thực vật C3 có hô hấp sáng nên vẫn có thể thực hiện thí nghiệm thành công
B sai vì cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên thí nghiệp với hạt khô thì kết quả thí nghiệp sẽ thay đổi
C sai vì dung dịch xút khi kết hợp với có thể không tạo thành kết tủa (không kết tủa)
Câu 14:
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Ý đúng là B
A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45
C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm
D sai vì giảm nồng độ thì pH máu tăng
Câu 15:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Đáp án B
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là Đột biến đa bội
Câu 16:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là
Đáp án C
L = 323 nm → N = L2/3,4 = 1900
Ta có A = T = 18% → G = X= 32%
G = 0,32 1900 = 608
Câu 17:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án A
Phép lai Cho 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
Câu 18:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
A sai vì đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
C sai vì giao phối ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể
D sai vì di nhập gen là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
Câu 19:
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
Đáp án C
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì mức sinh sản của quần thể giảm
Câu 20:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật
Đáp án A
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng
IV đúng
Câu 21:
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn
Đáp án B
Ý I, II, III đúng
Ý IV sai vì quần thể N và P có ổ sinh thái dinh dưỡng chỉ trùng nhau 1 phần
Câu 22:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
Ý D sai vì được tạo ra từ
Câu 23:
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
Đáp án C
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng
IV đúng
Câu 24:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
Đáp án D
Xét các phát biểu
I sai
II sai
III đúng
IV đúng
Câu 25:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được . Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở có thể là
Đáp án B
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là: 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Câu 26:
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Ý đúng là D, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ các cá thể Aa và aa, qua đó loại bỏ alen a ra khỏi quần thể
A sau vì di nhập gen cũng có thể làm xuất hiện thêm kiểu gen mới trong quần thể
B sai vì tần số alen A tăng, tần số alen a giảm → chọn lọc chống lại alen lặn
C sai vì di nhập gen sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 27:
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Đáp án B
Loại H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Loại L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau
Loại I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3
Loại P chỉ thuộc bật dinh dưỡng 4
Câu 28:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế
Đáp án C
Các biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện, Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, Chống xói mòn và chống ngập mặt cho đất
Câu 29:
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
Đáp án B
Ý đúng là III, đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit tạo thành
Ý I, II không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và chiều dài gen
Ý IV sai vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gen
Câu 30:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
Đáp án C
Dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến là đột biến đa bội là đột biến lệch bội, đây đều là đột biến số lượng NST
Câu 31:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%
II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
Đáp án B
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen
- Khi 1 tế bào không hoán vị tạo ra 2 loại giao tử: 2AB: 2ab
- Khi 1 tế bào hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB:1ab:1aB:1Ab
Gọi x là số tế bào có hoán vị → số tế bào không hoán vị là 5 - x
- 5 - x tế bào không hoán vị sẽ tạo ra 2(5 - x)AB : 2(5 - x)ab
- x tế bào hoán vị sẽ tạo ra xAB : xab : xaB : xAb
Tỉ lệ giao tử được tạo ra khi x tế bào hoán vị là: (10 - x)AB : (10 - x)ab : xab : xaB
- TH1: Nếu x = 1 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: 9AB:9ab:1aB:1Ab → IVsai
- TH2: Nếu x = 2 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là:
8AB:8ab:2aB:2Ab → %Ab = 2 : 20 = 0,1 = 10%, II đúng
- TH3: Nếu x = 3 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: 7AB:7ab:3aB:3Ab → III đúng
- TH4: Nếu x = 5 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: 5AB:5ab:5aB:5Ab → I đúng
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
Đáp án B
A- Thân cao >> a thân thấp
B- Hoa đỏ >> b hoa trắng
I. Đúng, Kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B → có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb
II. Đúng, Cây thân cao hoa trắng (A - bb) có 2 kiểu gen: Aabb, AAbb
- Nếu cây Aabb tự thụ phấn → có 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
- Nếu cây AAbb tự thụ phấn → có 100% thân cao hoa trắng
III. Đúng, Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con → Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb→ Tỉ lệ thân cao hoa trắng là = 18,75%
IV. Đúng, Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb)
- TH1: AABB aabb → 100AaBb (1 loại kiểu hình)
- TH2: AABb aabb → 1AaBb : 1Aabb (2 loại kiểu hình)
- TH3: AaBB aabb → 1aaBb : 1AaBb (2 loại kiểu hình)
- TH4: AaBb aabb → 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (4 loại kiểu hình)
Câu 33:
Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc
Đáp án C
I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không truyền lại cho tế bào con trong quá trình phân bào, vì gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con
II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein → gen không biểu hiện
III. Sai, đột biến gen xảy ra trên mọi loại gen
IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ ba kết thúc (sai ở từ không thể)
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
Đáp án B
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra
Cách giải
P: AA x aa → Aa
F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)
F1 x F1: AAaa x AAaa
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaa : 1aaaa
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- AAAA → 1AA
- AAAa → 1AA : 1Aa
- AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa
- Aaaa → 1Aa : 1aa
- aaaa → 1aa
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là:
Câu 35:
Thực hiện phép lai P ♀ ♂, thu được. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
IV. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Đáp án B
Xét phép lai P ♀ ♂ =
Phép lai tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị)
Phép lai tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là 74 = 28
→ I sai.
Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra 0.4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
Cơ thể đực 0,5Ab:0,5ab
→ Đời con có kiểu hình trội về 2 tính trạng: (0,4+0,50,1)0,75 = 0,3375 = 33,75%
Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
→ 0,0375:0,25 = 15%
→ Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là 0.15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là
(0,5 - 0,3)2 = 0,4 = 40%
Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là
0,50,25+0,50.75 = 0,3125 = 31,25%
Câu 36:
Một loại tính trạng, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
II. có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở ,xác suất lấy được cây thuần chủng là
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở , xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là
Đáp án D
Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1: 9 cao : 7 thấp
→ P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng
→ P dị hợp Dd x Dd
Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6:6:3:1 ≠ (9:7)(3:1)
P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST
Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST
Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau
Xét phép lai (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb
Ta có không tạo ra giao tử → P có kiểu gen → F1
F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen
Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng aaD-B- bao gồm aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb
Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2
Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm
Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2/3
Câu 37:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
II. có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
III. có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dìa, mắt đỏ
IV. có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
Đáp án B
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng → P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen
Ta có → → con cái cho giao tử ab = 0,4
Kiểu gen của P:
A-B- = aabb + 0,5 = 0,7; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các pháp biểu sau
I. tỷ lệ cái xám dài đỏ → I đúng
II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ → II đúng
III. tỉ lệ xám, dài đỏ = 0,7 x 0,75 = 0,525 → III sai
IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 x 0,75 = 3,75% → IV sai
Câu 38:
Cho cây (P) tự thụ phấn thu được gồm 51% thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở , có số cây dị hợp về 2 cặp gen
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở , xác suất lấy được cây thuần chủng là
Đáp án D
Đây là phép lai hai tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A-cao >> a-thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng → B-đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51:24:24:1 ≠ (3:1)(3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
P dị hợp 2 cặp gen
Xét có aa,bb = 0,01 = 0,1 0,1 → ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là Ab = Ab = 0,4; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây ; 1 đúng
thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen: , 2 đúng
Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là: (0,4 x 0,4+0,1 x 0,1) x 2=0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở cây dị hợp 2 cặp gen là , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở có (aa,BB và aa,Bb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở , xác xuất lấy được cây thuần chủng là , 4 đúng
Câu 39:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4Aa:0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được có số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở là 0,6AA:0,2Aa:0,2aa
Đáp án C
P: AAaa → Aa
Tần số alen A = 0,7; a = 0,3
I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc 0,49AA:0,42Aa:0,09aa → I sai
II. sai (5AA:4Aa)(5AA:4Aa) → (7A:2a)(7A:2a) → →
III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là → III đúng
IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có
→ 0,6AA: 0,2Aa:0,2aa → IVđúng
Câu 40:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen
II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là
Đáp án B
Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N → gen gây bệnh N là gen lặn
Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường → gen gây bệnh M là gen lặn
Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M
B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N
Kiểu gen của các người trong phả hệ là
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ
Người 1 là vì sinh con trai là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen
Người 9 sinh con trai 12 có kiểu gen , mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen nên người 9 có kiểu gen
Người 3 sinh con trai bình thường, con gái (9) có kiểu gen người (3) có kiểu gen
Vậy xét các phát biểu:
I sai
II cặp 9 -10 : họ sinh con trai luôn bị bệnh nên xác suất là → II đúng
III sai
IV, người 8 có kiểu gen
Xét người (7) có bố mẹ nên người 7 có kiểu gen :
Xác suất sinh con trai bị bệnh của họ là → IV sai.