IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 16)

  • 6732 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong hình thức trao đổi khí bằng phổi ( chim, thú, … ) khí O2 và CO2 được trao đổi qua thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở chim và thú, khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. hổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và có mạng lưới mao mạch máu dày đặc

Phổi chim có thêm nhiều ống khí.

Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư)


Câu 2:

Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Trong hệ tuần hoàn kín, máu lưu thông

Xem đáp án

Đáp án A

Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh, do vậy, đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao; máu không trộn lẫn với dịch mô


Câu 4:

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án D

Khi các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, đời con sẽ xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp → Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối


Câu 5:

Ở động vật đa bào bậc thấp

Xem đáp án

Đáp án C

Ở động vật bậc thấp: Động vật đơn bào(amip, trùng dày,...), đa bào bậc thấp(ruột khoang, giun tròn, giun dẹp), Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào

Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng; Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp


Câu 6:

Mã di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin

- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).

- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit amin được quy định là Met.


Câu 7:

Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Kỹ thuật chuyển gen( KT tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau


Câu 8:

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh.

- Đặc điểm di truyền:

+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.

+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.

+ Các quần thể tự phối đều giảm mức độ đa dạng di truyền


Câu 9:

Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin phân hủy thành

Xem đáp án

Đáp án B

Trên màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin


Câu 10:

Cân bằng nội môi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nội môi là môi trường bên trong cơ thể, là môi trường mà tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất .

Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì môi trường bên trong bao gồm máu bạch huyết và nước mô . Sự biến động của môi trường bên trong thường gắn liền với ba thành phần máu , bạch huyết , nước mô.

Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định các điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể


Câu 11:

Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Ở trạng thái dị hợp sẽ không biểu hiện ra kiểu hình


Câu 12:

Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

Xem đáp án

Đáp án A

cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể

- Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển

- Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

- Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu… dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định

- Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược


Câu 13:

Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với sợi thần kinh không có bao miêlin vì xung thần kinh

Xem đáp án

Đáp án B

Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc, từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do lan truyền theo lối nhảy cóc nên tốc độ lan truyền nhanh hơn so với trên sợi thần kinh không có bao miêlin


Câu 14:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể ban đầu: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1.

Tần số alen A = 0,04 + 0,322 = 0,2

Tần số alen a = 0,64 + 0,322 = 0,8


Câu 15:

Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì

Xem đáp án

Đáp án A

Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 bởi vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau


Câu 16:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

Xem đáp án

Đáp án B

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối đến sự hình thành của nhiều tính trạng.

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó chi phối sẽ bị biến đổi theo


Câu 17:

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là phép lai phân tích. Phép lai này nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.

Nếu đời con là đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.

Nếu đời con phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng


Câu 18:

Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc opêron Lac

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.


Câu 20:

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon

+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm

+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm


Câu 21:

Hướng động là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.

Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích

Có hai loại hướng động chính :

+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích

+ Hướng động âm : vận động tránh xa nguồn kích thích


Câu 22:

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có cấu trúc di truyền P: 0.2AA + 0.6Aa + 0.2aa=1.

Áp dụng công thức,sau hai thế hệ tự phối:

- Tỉ lệ kiểu gen Aa là: 0,622 = 0.15

- Tỉ lệ kiểu gen AA là: 0.2 + 0,6-0,152 = 0.425

- Tỉ lệ kiểu gen aa là: 0.2 + 0,6-0,152 = 0.425

Như vậy cấu trúc di truyền của quần thể sau hai thế hệ tứ phối là: 0.425AA + 0.15Aa + 0.425aa = 1


Câu 24:

Hiện tượng nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 26:

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 28:

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là

Xem đáp án

Đáp án D

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây đột biến nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống


Câu 29:

Ở động vật ăn thực vật, thức ăn được hấp thu bớt nước tại

Xem đáp án

Đáp án B

Dạ dày của động vật nhai lại phân hóa thành 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế.

- Dạ cỏ là nơi chứa cỏ. Tại đây cỏ được làm ấm, làm ẩm, làm mềm và được hệ vi sinh sống cộng sinh tiêu hóa. Hệ vi sinh vật trong dạ cỏ tiết ra các enzim tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong cỏ. Đặc biệt là vi khuẩn trong dạ cỏ tiết ra enzim xenlulaza phân giải xenlulo thành các axit hữu cơ

- Từ dạ cỏ thức ăn được chuyển sang dạ tổ ong theo từng búi nhỏ và được ợ lên miệng để nhai lại khi động vật nghỉ ngơi. Cỏ được nhai lại rất kĩ và được nghiền nhỏ với nhiều nước bọt. Thức ăn sau khi nhai lại được đưa xuống dạ lá sách. Dạ lá sách hấp thu bớt nước và chuyển thức ăn xuống dạ múi khế.


Câu 30:

Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

Tiêu hoá là quá trình

Xem đáp án

Đáp án C

Khái niệm :

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Các hình thức tiêu hoá :

Tiêu hóa ở động vật gồm:

- Tiêu hóa nội bào (tiêu hoá trong tế bào)

- Tiêu hóa ngoại bào (tiêu hoá bên ngoài tế bào)


Câu 32:

Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Người con sinh ra có nhóm máu O có kiểu gen IOIO sẽ nhận 1IO từ bố và 1IO từ mẹ → Bố và mẹ đều cho giao tử IO → Do bố và mẹ chưa biết chắc chắn nhóm máu → Bố và mẹ có kiểu gen IAIO và IBIO hay một người IAIO người còn lại IBIO


Câu 33:

Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.

- Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc:

+ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan.

+ Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía tiếp xúc


Câu 34:

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Đáp án C

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

→ C đúng

A sai vì Trên các tARN có các anticodon khác nhau

B sai vì ARN có cấu trúc một mạch cuộn xoắn lại thành lá dâu xẻ 3 thùy

D sai vì mARN được sao mã từ mạch khuôn của gen theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X


Câu 35:

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là

Xem đáp án

Đáp án D

Cây AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Cây aaaa giảm phân cho giao tử aa

Phép lai AAaa x aaaa → F 1: 1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa → Kiểu hình: 5 đỏ : 1 vàng


Câu 36:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: aa = 0,04% = 0,0004 → a = 0,02

Tần số alen A = 1 - 0,02 = 0,98

Quần htể người cân bằng có cấu trúc: 0,982AA : 2.0,98.0,02 Aa : 0,022aa

hay 0,9604DD+0,0392Dd+0,0004dd=1


Câu 37:

Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Aa không phân li trong giảm phân I tạo giao tử: Aa và O

Bb giảm phân bình thường tạo giao tử: B và b

→ Các loại tinh trùng có thể được tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh trên là:

AaB và b hoặc Aab và B


Câu 38:

Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 39:

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81 (80 + 1 axit amin mở đầu)


Câu 40:

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:

Xem đáp án

Đáp án B

Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Bước 1 : Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.

Bước 2 : Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn

Bước 3 : Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng


Bắt đầu thi ngay