25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
6613 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là
Đáp án A
Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
Câu 2:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
Đáp án A
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải tạo ra một loạt các con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở các môi trường khác nhau. Việc tạo ra các con vật có cùng kiểu gen có thể được tiến hành bằng cách nhân bản vô tính hoặc chia một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cho vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo ra các con con
Câu 3:
Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?
Đáp án B
Ở ruồi giấm, cặp NST giống với ở thú, đều là cặp XX: cái, XY: ruồi đực
Câu 4:
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli?
Đáp án B
Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là thành phần của Opêron
Câu 5:
Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng?
Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen
Câu 6:
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là
Đáp án D
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là đậu Hà Lan, chúng có các đặc điểm sau: Tự thụ phấn nghiêm ngặt, có nhiều cặp tính trạng tương phản, vòng đời ngắn
Câu 7:
Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li khi nguyên phân sẽ tạo ra tế bào
Đáp án C
Ở nguyên phân, NST có sự nhân đôi, nếu tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li thì sẽ tạo ra đột biến đa bội thể tứ bội
Câu 8:
Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?
Đáp án B
Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở ti thể và lục lạp thực hiện, do gen chỉ phân bố ở các bào quan này. Lưới nội chất chỉ có chứa riboxom chứ không chứa ADN
Câu 9:
Khi nói về tính thoái hóa của mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai, đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
B đúng.
C sai. các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền. Đây là tính phổ biến của mã di truyền.
D sai. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
Câu 10:
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
Đáp án C
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là Foocmin Mêtiônin. Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân thực là Mêtiônin
Câu 11:
Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là
Đáp án C
Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn do nó làm mất gen trên NST
Câu 12:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm những thành phần nào?
Đáp án D
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Câu 13:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Đáp án B
Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là dạng đột biến thay thế
Dạng đột biến này làm thay đổi số liên kết hidro trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Câu 14:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
Đáp án B
Phép lai A, C cho 4 tổ hơp gen
Phép lai B cho 2.3 = 6 tổ hợp gen
Phép lai D cho 3.1 = 3 tổ hợp gen
Câu 15:
Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng và các gen di truyền phân li độc lập thu được F1 dị hợp tử về hai cặp ge. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có các tổ hợp với các tỷ lệ: 9 A - B: 3 A - bb: 3 aaB- : 1 aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen không alen tác động theo kiểu bổ trợ, F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình:
Đáp án C
Câu 16:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là : A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
Đáp án A
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết
Câu 17:
Củ cải có 2n = 18, trong mỗi tế bào ở thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là
Đáp án D
2n = 18 → n = 9
Thể tam bội có dạng 3n = 3.9 = 27 NST
Câu 18:
Khi nói về hậu quả đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 19:
Khi nói về hậu quả đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 20:
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 21:
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Đáp án C
Câu 22:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Đáp án A
Câu 24:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là
Đáp án D
Thể đa bội chẵn là các bội số của n (các bội số này là số chẵn
I là dạng 4n
II là dạng 7n
III là dạng 6n
IV là dạng 3n
V là dạng 5n
VI là dạng 9n
→ I, III là các dạng đa bội chẵn
Câu 25:
Cho các phát biểu dưới đây nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A đúng
B sai vì Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 61 codon mã hóa các axit amin (64 - 3 mã kết thúc)
C sai vì Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 3'UAX5'
D sai vì Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 - 3 (mã kết thúc) = 24 codon mã hóa các axit amin
Câu 26:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thì kiểu hình F1 có tỉ lệ:
Đáp án D
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB-: hoa vàng
aabb: hoa trắng
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Kiểu hình F 1: 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng
Câu 27:
Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là:
Đáp án B
Số dòng thuần (n là số cặp gen dị hợp)
cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ → Số dòng thuần là = 4 dòng thuần
Câu 28:
Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST?
Đáp án D
Dạng đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST
Câu 29:
Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau:
Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Trong các dạng đột biến trên, chỉ có dạng 3 không làm thay đổi chiều dài NST
(1) bị mất đoạn D → Làm NST ngắn đi
(2) là lặp đoạn → làm NST dài ra
(4) là chuyển đoạn không tương hỗ → Làm 1 NST dài ra, 1 NST ngắn đi
Câu 30:
Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Đáp án D
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực → Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XwY sẽ nhận Xw từ bố và Xw từ mẹ
Đời con thu được tỉ lệ 1:1 = 2 tổ hợp giao tử = 2.1
Ruồi mẹ chỉ cho 1 giao tử nên ruồi mẹ có kiểu gen XwXw, ruồi bố có kiểu gen XWY
Câu 31:
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
Đáp án D
Phép lai AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng ở đời con là:
Câu 32:
Xét các dạng đột biến sau đây:
(1) Đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lệch bội thể một. (3) Đột biến mất đoạn.
(4) Đột biến lặp đoạn. (5) Đột biến lệch bội thể ba. (6) Đột biến đa bội.
Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của ADN?
Đáp án A
Câu 33:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Câu 34:
Màu hoa của một loài thực vật có ba loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta tiến hành ba phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ |
Kiểu hình đời con |
Hoa đỏ x hoa trắng |
25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng. |
Hoa đỏ x hoa đỏ |
56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25 hoa trắng |
Hoa vàng x Hoa trắng |
50% hoa trắng : 50% hoa vàng. |
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
Đáp án D
Hoa đỏ x hoa đỏ → đời con cho 56,75%đỏ : 37,5% vàng : 6,25% trắng = 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
F 1 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:6:1
Câu 35:
Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai ♀ ♂ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ
Đáp án D
Cơ thể giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%
Cơ thể giảm phân cho giao tử AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%
→ Kiểu gen ở đời con là: 30%aB.20%ab + 30%aB.30%ab = 15%
Câu 36:
Mỗi gen có chiều dài 4080 và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701.Loại đột biến đã phát sinh
Đáp án A
gen có chiều dài 4080 Ăngstron → Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 900; G = X = 2400 : 2 - 900 = 300 Nu
Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.900 + 3.300 = 2700 Nu
Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi → Tổng số Nu không đổi nhưng số liên kết hidro tăng thêm 1 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.
Câu 37:
Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlimeraza.
(4) ADN ligaza. (5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escherichia coli là
Đáp án C
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escherichia coli là:
+ (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
+ (3) ARN pôlimeraza.
(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã
(4), (5) Sai vì đây là những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN
Câu 38:
Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 5'UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cứng thực hiện quá trình dịch mã.
(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3'→ 5' trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có thể vận chuyển một hoặc vài axit amin
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2 đúng
(3) Sai, Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5'→ 3' trên phân tử mARN.
(4) Sai. Mỗi phân tử tARN chỉ vận chuyển 1 axit amin
Câu 39:
Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai ♀ ♂ . Theo lí thuyết, thế hệ F1 kiểu gen có tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án B
XDXd x XDY = (XDXd x XDY)
+ cho đời con = 20%.20% = 4%
+ XDXd x XDY → 1/4XdY
Vậy phép lai trên cho kiểu gen chiếm tỉ lệ: 4%.1/4 = 1%
Câu 40:
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
Đáp án B
Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái đều là 1 : 1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội
Phép lai C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% trội
Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% lặn
Câu 41:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li độc lập, cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau (P), thu được F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/16.
(2) Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng.
(3) Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
(4) Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau theo kiểu bổ sung.
Đáp án A
F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp 2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb chiếm tỉ lệ: 3/7
(2) Đúng.
(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb
(4) Đúng