IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 6)

  • 6742 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là

Xem đáp án

Đáp án A

Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định


Câu 2:

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

Xem đáp án

Đáp án A

Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải tạo ra một loạt các con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở các môi trường khác nhau. Việc tạo ra các con vật có cùng kiểu gen có thể được tiến hành bằng cách nhân bản vô tính hoặc chia một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cho vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo ra các con con


Câu 3:

Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở ruồi giấm, cặp NST giống với ở thú, đều là cặp XX: cái, XY: ruồi đực


Câu 4:

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli?

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc opêron Lac

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là thành phần của Opêron


Câu 5:

Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các phát biểu trên, D sai vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen


Câu 6:

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là

Xem đáp án

Đáp án D

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là đậu Hà Lan, chúng có các đặc điểm sau: Tự thụ phấn nghiêm ngặt, có nhiều cặp tính trạng tương phản, vòng đời ngắn


Câu 7:

Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li khi nguyên phân sẽ tạo ra tế bào

Xem đáp án

Đáp án C

Ở nguyên phân, NST có sự nhân đôi, nếu tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li thì sẽ tạo ra đột biến đa bội thể tứ bội


Câu 8:

Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở ti thể và lục lạp thực hiện, do gen chỉ phân bố ở các bào quan này. Lưới nội chất chỉ có chứa riboxom chứ không chứa ADN


Câu 9:

Khi nói về tính thoái hóa của mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai, đây là tính đặc hiệu của mã di truyền

B đúng.

C sai. các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền. Đây là tính phổ biến của mã di truyền.

D sai. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin


Câu 10:

Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là Foocmin Mêtiônin. Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân thực là Mêtiônin


Câu 11:

Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn do nó làm mất gen trên NST


Câu 12:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm những thành phần nào?

Xem đáp án

Đáp án D

- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.

- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).


Câu 13:

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là dạng đột biến thay thế

Dạng đột biến này làm thay đổi số liên kết hidro trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T


Câu 14:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai A, C cho 4 tổ hơp gen

Phép lai B cho 2.3 = 6 tổ hợp gen

Phép lai D cho 3.1 = 3 tổ hợp gen


Câu 16:

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là : A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết


Câu 17:

Củ cải có 2n = 18, trong mỗi tế bào ở thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án D

2n = 18 → n = 9

Thể tam bội có dạng 3n = 3.9 = 27 NST


Câu 18:

Khi nói về hậu quả đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Khi nói về bản đồ di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

Cho các phát biểu dưới đây nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A đúng

B sai vì Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 61 codon mã hóa các axit amin (64 - 3 mã kết thúc)

C sai vì Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 3'UAX5'

D sai vì Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 - 3 (mã kết thúc) = 24 codon mã hóa các axit amin


Câu 27:

Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số dòng thuần 2n (n là số cặp gen dị hợp)

cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ → Số dòng thuần là  22 = 4 dòng thuần


Câu 28:

Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST?

Xem đáp án

Đáp án D

Dạng đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST


Câu 29:

Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau:

Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến trên, chỉ có dạng 3 không làm thay đổi chiều dài NST

(1) bị mất đoạn D → Làm NST ngắn đi

(2) là lặp đoạn → làm NST dài ra

(4) là chuyển đoạn không tương hỗ → Làm 1 NST dài ra, 1 NST ngắn đi


Câu 30:

Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

Xem đáp án

Đáp án D

đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực → Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XwY sẽ nhận Xw từ bố và Xw từ mẹ

Đời con thu được tỉ lệ 1:1 = 2 tổ hợp giao tử = 2.1

Ruồi mẹ chỉ cho 1 giao tử nên ruồi mẹ có kiểu gen XwXw, ruồi bố có kiểu gen XWY


Câu 31:

Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)

Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng ở đời con là: 14.12.12=116


Câu 33:

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1

Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1

Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1

Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1


Câu 34:

Màu hoa của một loài thực vật có ba loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta tiến hành ba phép lai thu được kết quả như sau:

Kiểu hình của bố mẹ

Kiểu hình đời con

Hoa đỏ x hoa trắng

25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng.

Hoa đỏ x hoa đỏ

56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25 hoa trắng

Hoa vàng x Hoa trắng

50% hoa trắng : 50% hoa vàng.

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án D

Hoa đỏ x hoa đỏ → đời con cho 56,75%đỏ : 37,5% vàng : 6,25% trắng = 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng

F 1 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:6:1


Câu 35:

Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai ♀ ABab ♂ AbaB, kiểu gen aBab của đời con có tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể  ABab giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%

Cơ thể AbaB  giảm phân cho giao tử AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%

→ Kiểu gen aBab ở đời con là: 30%aB.20%ab + 30%aB.30%ab = 15%


Câu 36:

Mỗi gen có chiều dài 4080 A0 và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701.Loại đột biến đã phát sinh

Xem đáp án

Đáp án A

gen có chiều dài 4080 Ăngstron → Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400

Số Nu từng loại của gen là: A = T = 900; G = X = 2400 : 2 - 900 = 300 Nu

Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.900 + 3.300 = 2700 Nu

Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi → Tổng số Nu không đổi nhưng số liên kết hidro tăng thêm 1 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.


Câu 37:

Cho các thành phần:

(1) mARN của gen cấu trúc.     (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.            (3) ARN pôlimeraza.

(4) ADN ligaza.                         (5) ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escherichia coli là

Xem đáp án

Đáp án C

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escherichia coli là:

+ (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

+ (3) ARN pôlimeraza.

(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã

(4), (5) Sai vì đây là những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN


Câu 39:

Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai ♀AbaBXDXd × ♂ AbaBXDY . Theo lí thuyết, thế hệ F1 kiểu gen ababXdY có tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

AbaBXDXd x  AbaBXDY = AbaB×AbaB(XDXd x XDY)

AbaB×AbaB cho đời con abab  = 20%.20% = 4%

+ XDXd x XDY → 1/4XdY

Vậy phép lai trên cho kiểu gen   chiếm tỉ lệ: 4%.1/4 = 1%


Câu 40:

Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái đều là 1 : 1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội
Phép lai  C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% trội
Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% lặn


Câu 41:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li độc lập, cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau (P), thu được F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/16.

(2) Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng.

(3) Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

(4) Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau theo kiểu bổ sung.

Xem đáp án

Đáp án A

F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp 2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb chiếm tỉ lệ: 3/7

(2) Đúng.

(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb

(4) Đúng


Bắt đầu thi ngay