IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 6731 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, riboxom di chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’


Câu 3:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên

Xem đáp án

Đáp án B

Giai đoạn tiến hóa hóa học có kết quả là hình thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp


Câu 4:

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Đáp án D

Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí


Câu 5:

Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?

Xem đáp án

Đáp án B

Riboxom tham gia vào dịch mã, tổng hợp protein


Câu 6:

Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai là C, hấp thụ khoáng là chủ động có tiêu tốn năng lượng


Câu 7:

Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án C

Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử


Câu 12:

Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian vào cùng 1 thời điểm nhất định có khả năng sinh ra các thế hệ mới.

Tập hợp là quần thể là D


Câu 16:

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen điều hòa không thuộc Operon Lac


Câu 17:

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, các bệnh di truyền phân tử là các bệnh do biến đổi di truyền ở cấp độ phân tử


Câu 20:

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- tỷ lệ giao tử liên kết được tính theo công thức: (1- f)/2

Cách giải:

F1 phân ly 4 kiểu hình khác với 9 :3 :3 :1 → P dị hợp 2 cặp gen, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST liên kết không hoàn toàn

Quy ước gen A- thân cao ; a – thân thấp

B – hoa đỏ; b – hoa trắng

Ta có kiểu hình thân thấp hoa trắng 9% (ab/ab) →ab = 0,3 là giao tử liên kết

Tần số hoán vị gen là 40%


Câu 21:

Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người.

Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.

II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.

III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chi bị bệnh P với xác suất là 9/160.

IV. Người số (10) có thể mang alen lặn.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh P, Q → hai bệnh do gen lặn gây nên

Quy ước gen:

A- không bị bệnh P;a – bị bệnh P

B – Không bị bệnh Q, b – bị bệnh Q

Xét bên người chồng (10)

Người 6 có anh trai (5) bị bệnh P → Bố mẹ (1),(2) dị hợp có kiểu gen Aa → người (6) có kiểu gen 1AA:2Aa

Người (7) dị hợp tử Aa

→ Người (6) × (7): (1AA:2Aa) × Aa → (10) : 2AA:3Aa

Người (10) có kiểu gen (2AA:3Aa)XBY

Xét bên người vợ (11) có

- Người mẹ (8) nhận Xb của ông ngoại (4) nên có kiểu gen XBX, người bố (9) không bị bệnh Q → người (11) có kiểu gen XBXB : XBXb

- Người bố (9) bị bệnh P nên người (11) có kiểu gen Aa

→ kiểu gen của người (11): Aa(XBXB : XBXb)

Xét các phát biểu:

I. xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bị 2 bệnh

- bệnh P: XS sinh con bị bệnh là 35×14=320

- bệnh Q: Xs sinh con trai bị bệnh là 12XBXb×14=18

→ XS cần tính là 3/160 → I sai

II. sai vì (11) có thể mang KG AaXBXB

III đúng vì

xác suất con bị bệnh P là 3/20

XS sinh con trai không bị bệnh Q là: 12XBXB×12+12XBXb×14=38

=> Xác suất (10) và (11) sinh con trai chỉ bị bệnh P là 9/160


Câu 22:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng lớn.

II. Trong mỗi môi truờng sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn.... của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.

IV. Ổ sinh thải của một loài chính là nơi ở của loài đó.

Xem đáp án

Đáp án D

I. Đúng

II. Sai vì trong một môi trường sống có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái.

III. Đúng

IV. Sai vì ổ sinh thái là Ổ sinh thái là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài


Câu 25:

Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu biều diễn sự thay đổi độ lớn của

Xem đáp án

Đáp án C

Ở động mạch, huyết áp cao, vận tốc máu lớn, tổng tiết diện nhỏ để phù hợp với chức năng bơm máu đi các hệ cơ quan.

Ở mao mạch, huyết áp thấp, vận tốc máu nhỏ, tổng tiết diện lớn để phù hợp với chức năng trao đổi chất ở mô.

Ở tĩnh mạch, huyết áp thấp, vận tốc máu lớn nhưng nhỏ hơn ở động mạch, tổng tiết diện lớn để đưa máu về tim.

A là huyết áp ; B – tổng tiết diện; C là vận tốc máu


Câu 27:

Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì hô hấp sáng xảy ra ở TV C3.

B sai vì hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng O2 lớn, CO2 nhỏ.

C sai vì trong hô hấp sáng xảy ra khi RiDP bị oxi hóa thành APG và axit glicoliC.

D đúng.


Câu 28:

Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.

II. F2 có 9 loại kiểu gen.

III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau.

IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB- tròn; aabb :dài

I đúng vì F1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử.

II đúng.

III sai vì cây quả tròn F2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB.

IV sai vì số cây thuần chủng chiếm 1/9 số cây quả dẹt.


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 4:4:1:1 → 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau

Xét cây thấp trắng chiếm 40% => A liên kết với B, a liên kết với b

Cây mang lai có KG AB/ab

=> Tần số hoán vị 0.2

A đúng

B sai vì tần số hoán vị là 20%

C sai vì đời con có 4 loại KG

D sai vì đời con có 20% số cây dị hợp về một trong 2 cặp gen


Câu 31:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hình hoa đỏ. quả tròn.

III. Trong tổng số cây F2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. 

IV. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

V. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.

VI. F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước : A – tròn ; a : bầu dục

 B – đỏ ; b – vàng

Ở F2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen

Xét P thuần chủng , F1 dị hợp hai cặp gen

F2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab x ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai giới là như nhau ) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2

Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4

1 . Đúng , Hoán vị gen xảy ra ở hai giới nên số kiểu gen là : 10 (kiểu gen)

2. Đúng , Kiểu gen hoa đỏ, quả tròn là AB/AB, AB/Ab ; AB/ab ; AB/aB; Ab/aB

3. Sai, Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 =0,18

4. Đúng

5 .Đúng . Tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24

6. Đúng . Có hai loại kiểu gen quy định quả đỏ hình bầu dục là aB/ab ; aB/aB


Câu 33:

Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét cơ thể thực vật đó dị hợp 3 cặp gen nên bằng phương pháp tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa 2= 8 dòng thuần


Câu 34:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần th này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.

III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.

IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi x là số cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể xuất phát

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ xuất phát là 1 – 0,9 = 0,1

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ thứ 2 được tính theo công thức sau

0,1+a1-1222=0,325x=0,6

1 đúng

Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 1 – 0,325 = 0,675

Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2 là 0,6 : 4 = 0,15

Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong số các cây hoa đỏ ở F2 là : (0,675 – 0,15) : 0,675 = 0,807 → 2 sai

3 – sai , vì tỉ lệ hoa dị hợp ở F2 chỉ có 0,15 < tỉ lệ hoa đồng hợp tử

4- Sai , vì trong quần thể tự thụ phấn , tần số alen trong quần thể không thay đổi


Câu 35:

Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ABabXB Xb× ♂ ABabXB Y. thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen.

IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng

Xem đáp án

Đáp án A

Xét phép lai : ♀ABab XB Xb× ♂ ABabXB Y

Xét thế hệ F1 tỉ lệ cá thể đực có kiểu hình trội về ba tính trạng (A-,B- XY) = 0,165

Xét phép lai XB X× XB Y→ 1 XB XB : 1 XB X: 1 XB Y : 1 Xb Y

A-, B- = 0,165 : 0,25 = 0,66

ab/ab = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab

Tần số hoán vị gen là : 1 – 0,4 × 2 = 0,2 = 20 (cM) , II sai

Hoán vị ở hai giới :

Số kiểu gen liên quan đến NST giới tính là :4

Số kiểu gen liên quan đến 2 cặp gen Aa và Bb là : 4 x 4 - = 10

Số kiểu gen ở F1 là : 10 x 4 = 40 => I đúng

Tỉ lệ % cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen là : (0,4 × 0,4 × 2 + 0,1 × 0,1 × 2 ) × 0,25 = 0,085 => III đúng

Tỉ lệ % cá thể có 2 kiểu hình trội là : 0,66 × 0,25 + 0,75 × 0,09 × 2 = 0,3 => IV sai


Câu 37:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P

Xem đáp án

Đáp án C

Thân cao hoa trắng × thân thấp hoa đỏ => 1 thân cao , hoa trắng : 1 thân cao hoa đỏ

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình thân :

100% thân cao => P : AA × aa

Xét tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa

1 hoa đỏ : 1 hoa trắng => P Bb × bb

Vậy P có kiểu gen : AAbb × aaBb


Câu 38:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác phân li kiểu gen là phép lai Aabb × AaBb và AaBb × AaBb


Câu 39:

Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp

Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36

Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1

Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa

Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375

Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625


Câu 40:

Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét gen có chiều dài là 0,51 µm = 5100 A0

Số nucleotit có trên 1 mạch của gen là : 5100 : 3,4 = 1500

Số nucleotit loại A trên mạch 1 là : 1500 × 0,3 = 450

Số nucleotit loại X trên mạch 1 là : 450 : 2 = 225

Vì A= T2 và X= G2

Tỉ lệ G/T trên mạch 2 là :1/2


Bắt đầu thi ngay