IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 6743 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Hiện tượng di truyền liên kết gen có ý nghĩa

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số tương đối của alen A = 0,16 + 0,482  = 0,4

Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,4 = 0,6


Câu 7:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp

F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử

Mặt khác F 1 thu được cây thân thấp chiếm tỉ lệ ½ = 1/2a . 1a

Cây cho giao tử 1/2a có kiểu gen Aa

Cây cho giao tử 1a có kiểu gen aa

Vậy P: Aa x aa


Câu 9:

Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể  ABab giảm phân cho giao tử:

+ Giao tử hoán vị: Ab = aB = 48% : 2 = 24%

+ Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 24% = 26%


Câu 10:

Khi nói về ung thư ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:

(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử.

(II). Cấy phôi vào tử cung của con vật khác.

(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.

(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi.

(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.

Trình tự đúng của các bước trong quy trình là

Xem đáp án

Đáp án A

Bước đầu tiên trong tạo động vật chuyển gen là: Lấy trứng ra khỏi con vật.

Sau đó: Cho thụ tinh trong ống nghiệm

Tiếp đó người ta tiêm gen vào giai đoạn nhân non


Câu 13:

Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hóa giống vì

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Cho các bước làm tiêu bản tạm thời bộ nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực như sau:

(I). Đưa tinh hoàn của châu chấu lên phiến kính.

(II). Dùng ngón tay ấn nhẹ lên bề mặt lá kính phá vỡ tế bào để NST bung ra.

(III). Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong 15-20 phút.

(IV). Tách bỏ mỡ xung quanh tinh hoàn.

Trình tự đúng của các bước làm tiêu bản là

Xem đáp án

Đáp án D

Các bước làm tiêu bản tạm thởi của tế bào tinh hoàn châu chấu đực:

+ Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực

+ Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra ( tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra

+ Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất

+ Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính

+ Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút

+ Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra

+ Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn

+ Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST

→ Các trình tự D đúng


Câu 16:

Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?

(I). Tạo môi trường sạch.            (II). Liệu pháp gen.

(III) Sàng lọc trước sinh             (IV). Tư vấn di truyền

Xem đáp án

Đáp án D

- Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng.

+ Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến

- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh

- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.

+ Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.

- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì à tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.

- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.

+ Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai

- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng gen lành.


Câu 19:

Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người do

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cô ngắn, cơ quan sinh dục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp, .... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH.

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định


Câu 30:

Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 34:

Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ?

(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.

(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.

(III). Nhóm gen cấu trúc(Z,Y,A) thực hiện phiên mã.

(IV). Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH.

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định


Câu 35:

ặpCho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các c gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?

(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.

(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.

(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.

(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4

Xem đáp án

Đáp án D

(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)

Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa

Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb

Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd

(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32

(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8

F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8

(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32

(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)

Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32

Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4


Câu 38:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 39:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II5, mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?

(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.

(II). Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.

(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.

(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/20.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy: I1, I2 đều bình thường, sinh con trai II3 bị bệnh;

II6, II7 đều bình thường sinh con gái III10 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a : bị bệnh

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Sai.

II - Sai. Cá thể II5 mang gen gây bệnh có kiểu gen Aa → Giảm phân cho giao tử 1/2A : 1/2a

II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a

→ III 8 có kiểu gen: 2/6AA : 1/2Aa giảm phân cho giao tử 3/4A : 1/4a

III 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a

Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/4a .1/3a = 1/12

Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con không mắc bệnh là: 1 - 1/12 = 11/12

Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con trai không mắc bệnh là: 11/12 . ½ = 11/24

III - Đúng. Những người biết chắc chắn kiểu gen là: I1, I2, II5, II6, II7 có kiểu gen Aa; II3, III10 có kiểu gen aa

IV - Sai. Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/12

Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/12 . ½ = 1/24


Bắt đầu thi ngay