Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozơ. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là
A. Quì tím.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. CuO.
D. Quì tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2.
Chọn D.
Axit axetic làm đỏ quì tím.
Glucozơ tráng bạc.
Glixerol tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quì tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là:
Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau?
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự nào?
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z
Y + NaOH (rắn) T + P;
T Q + H2
Q + H2O Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4). Sắp xếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần:
Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là:
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: glucozơ X Y CH3COOH.
Hai chất X, Y lần lượt là: