Trạng thái và tính tan của các amino axit là
A. chất rắn, không tan trong nước.
B. chất lỏng, không tan trong nước.
C. chất rắn, dễ tan trong nước.
D. chất lỏng, dễ tan trong nước.
Chọn C
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit:
Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu nào đúng của X là
Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:
Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH3)2. Tên gọi đúng của peptit trên là:
Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.
Chất có công thức phân tử C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
H2N-CH2-COOH phản ứng được với: (1) NaOH; (2) CH3COOH; (3) C2H5OH.
Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là: