Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn B
Hai ancol X, Y đều có CTPT . Số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch đặc ở nhiệt độ cao là
Trong các loại ancol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt đặc, ) luôn thu được 1 anken duy nhất
Cho các ancol sau : , , , , . Số chất trong các ancol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí thu được 11,2 lít khí và 12,6 gam (các thể tích khí đo được ở đktc). Giá trị của V là
Cho hai ancol X và Y qua đặc và đun nóng thu được một hỗn hợp các ete. Lấy một trong các ete đem đốt cháy thì thấy rằng tỉ lệ số mol . Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí (đktc) và 5,4 gam . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí (đktc) và 11,7 gam . Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là