Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở, công thức CnH2n - 2.
B. Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở, trong mạch C có liên kết 3.
C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl.
D. Ankin là các hiđrocacbon không no mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là 1 liên kết 3.
Đáp án D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 là hiđrocacbon không no, mạch hở, có dạng CnH2n - 2 nhưng không phải là ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch có liên kết ba nhưng không phải là ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là
Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ?
Cho các chất sau: hex-1-en, hexan, hex-1-in. Hóa chất để nhận biết ba chất trên là
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ?
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ?
Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) ?
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?
V19.14. Cho phản ứng: C2H2 + H2O → X.
X là chất nào dưới đây ?
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → X → Y → Z → Cao su buna. Công thức phân tử của Y là