Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các chất trong phân tử có liên kết ba C≡C đều thuộc loại ankin.
B. Ankin là các hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba C≡C.
C. Liên kết ba C≡C kém bền hơn liên kết đôi C=C.
D. Ankin cũng có đồng phân hình học giống như anken.
Đáp án B
Đáp án A sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba C≡C nhưng không thuộc loại ankin.
Đáp án C sai vì liên kết C≡C bền hơn liên kết đôi C=C.
Đáp án D sai vì ankin không có đồng phân hình học.
Propin phản ứng với dung dịch HCl dư thu được sản phẩm chính là
Có bao nhiêu đồng phân hexin C6H10 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng?
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt but-1-in và but-2-in ?
Thực hiện phản ứng cộng tối đa HCl vào axetilen thu được sản phẩm nào sau đây?
Cho các chất: but-2-en, but-1-in, but-2-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Số đồng phân ankin có mạch cacbon phân nhánh có công thức phân tử C6H10 là
Có bao nhiêu hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Cho các chất sau: etin, propin, vinylaxetilen, phenylaxetilen, but-1-in, but-1-en, but-2-en. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa vàng?
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học ?
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neohexan. Tên gọi của X là
Nhóm mà tất cả các chất đều phản ứng với HCl (khi có điều kiện thích hợp) là: