IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Ankin cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Ankin cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Ankin cơ bản cực hay có lời giải (P2)

  • 5092 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm mà tất cả các chất đều phản ứng với HCl (khi có điều kiện thích hợp) là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án A sai vì etan không phản ứng với HCl.

Đáp án B sai vì propan không phản ứng với HCl.

Đáp án D sai vì metan và etan không phản ứng với HCl.


Câu 2:

Có thể dùng hoá chất nào để nhận biết được C2H2 trong nhóm các chất sau bằng 1 phản ứng: C2H2, C2H6, C2H4 ?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta dùng dd AgNO3/NH3 để nhận biết được C2H2 trong các chất bằng 1 phản ứng.

CH≡CH + AgNO3/NH3 → AgC≡CAg↓vàng nhạt + NH4NO3

C2H6, C2H4 + AgNO3/NH3 → không phản ứng


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án A sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba C≡C nhưng không thuộc loại ankin.

Đáp án C sai vì liên kết C≡C bền hơn liên kết đôi C=C.

Đáp án D sai vì ankin không có đồng phân hình học.


Câu 4:

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A sai vì ankin và anken có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.

Đáp án B sai vì ankin không có đồng phân hình học.

Đáp án C sai vì ankin có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.


Câu 5:

Cho ankin X có công thức cấu tạo:

 Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đánh số: C1H3-C2H2-C3≡C4-C5H(CH3)-C6H(CH3)-C7H

→ Tên gọi: 5,6-đimetylhept-3-in


Câu 6:

Trong dãy đồng đẳng của axetilen, từ ankin nào bắt đầu có đồng phân mạch cacbon?

Xem đáp án

Đáp án B

C2H2 chỉ có 1 đồng phân CH≡CH.

C3H4 chỉ có 1 đồng phân CH≡C-CH3.

C4H6 có 2 đồng phân vị trí liên kết ba là CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3.

C5H8 có 2 đồng phân mạch C là CH≡C-CH2-CH2-CH3 và CH≡C-CH(CH3)2.


Câu 7:

Số đồng phân ankin có mạch cacbon phân nhánh có công thức phân tử C6H10

Xem đáp án

Đáp án C

Có 4 đồng phân thỏa mãn là CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡C-CH2-CH(CH3)2,
CH≡C-C(CH3)3, CH3-C≡C-CH(CH3)2


Câu 9:

Cho các chất: but-2-en, but-1-in, but-2-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 5 chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xt Ni, to) tạo ra butan là
but-2-en; but-1-in; but-2-in; buta-1,3-đien; vinylaxetilen


Câu 10:

Thực hiện phản ứng cộng tối đa HCl vào axetilen thu được sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

CH≡CH + HCl → CH2=CHCl

CH2=CHCl + HCl → CH3-CHCl2


Câu 11:

Propin phản ứng với dung dịch HCl dư thu được sản phẩm chính là

Xem đáp án

Đáp án B

CH≡C-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH3

CH2=CCl-CH3 + HCl → CH3-CCl2-CH3

→ Sản phẩm chính thu được là CH3-CCl2-CH3. Tên gọi là 2,2-điclopropan


Câu 12:

Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt but-1-in và but-2-in ?

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể dùng dd AgNO3/NH3 để phân biệt but-1-in và but-2-in.

CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3/NH3 → AgC≡C-CH2-CH3vàng nhạt + NH4NO3

CH3-C≡C-CH3 + AgNO3/NH3 → không phản ứng.


Câu 13:

Chọn phát biểu sai:

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A sai vì:

- CH≡CH + H-OH 800HgSO4, H2SO4 CH2=CH-OH (không bền) → CH3-CHO

CH3-CHO + H-OH
CH3-CH(OH)2 (không bền).

Sản phẩm CH3-CH(OH)2 không bền nên chuyển thành CH3CHO.

- CH≡CH + 2HCl → CH3-CHCl2.


Câu 14:

Có bao nhiêu đồng phân hexin C6H10 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 4 đồng phân thỏa mãn là CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3,
CH≡C-CH2-CH(CH3)2, CH≡C-C(CH3)3


Câu 15:

Cho các chất sau: etin, propin, vinylaxetilen, phenylaxetilen, but-1-in, but-1-en, but-2-en. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa vàng?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 5 chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa vàng là CH≡CH (etin), CH≡C-CH3 (propin), CH≡C-CH=CH2 (vinylaxetilen), C6H5C≡CH (phenylaxetilen),
CH≡C-CH2-CH3 (but-1-in)


Câu 16:

Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neohexan. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

X + AgNO3/NH3 → ↓vàng nên X có nối ba C≡C ở đầu mạch.

X + 2H2 → (CH3)C-CH2-CH3

→ X có CTCT là (CH3)3C-C≡CH → 3,3-đimetylbut-1-in


Câu 17:

Có bao nhiêu hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 ?

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 là CH≡CH, CH≡C-CH3, CH≡C-CH2-CH3, CH≡C-CH=CH2, CH≡C-C≡CH


Câu 18:

Từ chất nào sau đây có thể điều chế được etyl metyl xeton bằng phản ứng cộng hợp nước ?

Xem đáp án

Đáp án B

CH3CH2CH=CH2 + H-OH H+, t0CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (but-2-ol)

- CH3CH2C≡CH + H-OH 800HgSO4,H2SO4 CH3-CH2-CO-CH3 (etyl metyl xeton)

- CH3CH2C≡CCH3 + H-OH 
800HgSO4,H2SO4CH3-CH2-CO-CH2-CH3 (đietyl xeton) + 

CH3-CH2-CH2-CO-CH3 (metyl propyl xeton)

- CH3CH2CH=CHCH3 + H-OH 
H+, t0CH3CH2CH(OH)-CH2-CH3 (pent-3-ol) + 

CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3 (pent-2-ol)

→ CH3CH2C≡CH có thể điều chế được etyl metyl xeton bằng phản ứng cộng hợp nước


Câu 19:

Với công thức tổng quát C4Hy có bao nhiêu chất có khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa vàng?

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 chất thỏa mãn là CH≡C-C≡CH (C4H2), CH≡C-CH=CH2 (C4H4), CH≡C-CH2-CH3 (C4H6)


Câu 20:

Cho hình vẽ: 

Có thể dùng bộ dụng cụ trên để điều chế chất nào trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là bộ dụng cụ điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm. Đáy ống nghiệm có chứa đất đèn CaC2 dạng bột. Đầu ống nghiệm có nước vôi trong nhỏ dần xuống. Axetilen thu bằng phương pháp đẩy nước.

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2


Câu 21:

Ứng dụng thưc tế quan trọng nhất của axetilen là

Xem đáp án

Đáp án A

Axetilen cháy trong oxi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 3000oC nên được dùng trong đèn xì axetilen-oxi để hàn và cắt kim loại:

C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O


Câu 22:

Cho một miếng đất đèn (giả sử chứa 100% CaC2) vào nước dư được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Y. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dung dịch X. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau ?

Xem đáp án

Đáp án C

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 (X) + C2H2 (Y)

----1mol------------------1mol-----------1mol

C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O

1mol-----------------------------1mol

Cho sản phẩm cháy là CO2 (2 mol) và H2O vào Ca(OH)2 (1 mol):

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

1mol---------1mol---------1mol

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

1mol---------1mol

→ Hiện tượng quan sát được là: kết tủa sinh ra sau đó bị hòa tan hết


Câu 23:

Chất nào sau đây là thành phần chính của khí đất đèn ?

Xem đáp án

Đáp án B

Canxi cacbua sản xuất trong công nghiệp (từ vôi sống và than đá) là chất rắn, màu đen xám, trước kia được dùng tạo ra C2H2 để thắp sáng vì vậy nó được gọi là "đất đèn" → khí đất đèn là C2H2


Câu 24:

Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học ?

Xem đáp án

Đáp án C

CH≡CH + HCl → CH2=CHCl (không có đồng phân hình học)

CH≡C-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH3 (không có đồng phân hình học)

CH3C≡CCH3 + HCl → CH3-CH=CBr-CH3 (có đồng phân hình học)

CH3-C≡C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3 (không có đồng phân hình học)


Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng:

A2, A3, A5 không phải chất nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

CaC2 → C2H2 (A1) → CH≡C-CH=CH2 (A2) → CH2=CH-CH=CH2 (A4) → Cao su Buna.

CH≡C-CH=CH2 (A2) → CH3-CH2-CH2-CH3 (A3) → CH2=CH-CH=CH2 (A4)

CH2=CH-CH=CH2 (A4) → Cao su Buna-N

CH≡CH (A1) → CH2=CH-CN (A5)

→ A2 là CH≡C-CH=CH2 (vinylaxetilen), A3 là CH3-CH2-CH2-CH3 (butan), A5 là CH2=CH-CN (vinyl xianua)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan