Cho số phức z thỏa mãn điều kiện 11z10 + 10iz9 + 10iz -11 = 0. Tìm khẳng định đúng
A. |z| > 1
B. |z| = 1
C. |z| < 1
D. |z| > 1/3
Chọn B.
Ta có : 11z10 + 10iz9 + 10iz - 11 = 0.
Hay z9( 11z + 10i) = 11 - 10iz
Hay:
Đặt z = x + yi. Từ (*) suy ra:
Xét các trường hợp:
+ Nếu |z| > 1 thì x2 + y2> 1 nên: g( x; y) =112( x2 + y2) + 102 + 220y = 102( x2 + y2) + 21( x2 + y2) + 102 + 220y > 102( x2 + y2) + 112 + 220y = f( x; y)
Do đó |z9 | < 1 ⇒ z < 1 (mâu thuẫn).
+ Nếu |z| < 1 thì x2 + y2 < 1 nên:
G( x; y) = 112( x2 + y2) + 102+220y = 102( x2+ y2) + 21( x2 + y2) + 102+ 220y < 102( x2 + y2) + 112+ 220y = f( x; y)
Suy ra |z9| > 1 ⇒ |z| > 1 (mâu thuẫn).
+ Nếu |z| = 1 thì g( x; y) = f( x; y) (thỏa mãn)
Vậy |z| = 1.
Trong tập số phức, giá trị của m để phương trình bậc hai z2 + mz + i = 0 có tổng bình phương hai nghiệm bằng -4i là:
Gọi z1 ; z2 là hai nghiệm của phương trình z2 + 2z+ 8= 0, trong đó z1 có phần ảo dương. Giá trị của số phức là:
Cho z1; z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 - 2z + 4 = 0. Phần thực, phần ảo của số phức: lần lượt là bao nhiêu, biết z1 có phần ảo dương.
Cho số phức z biết z= 1 + . Tìm tổng của phần thực và phần ảo của số phức w = (1 + i)z5
Cho phương trình z2 + mz - 6i = 0. Để phương trình có tổng bình phương hai nghiệm bằng 5 thì m có dạng m = ± ( a + bi). Giá trị a + 2b là:
Biết z1; z2; z3; z4 là các số phức thỏa điều kiện .
Tính | z1| + | z2| + | z3| + | z4|
Cho z1; z2; z3; z4 là các nghiệm của phương trình: (z2 +1) (z2 - 2z + 2) = 0 . Tính
Gọi z1; z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 – z + 1 = 0 . Phần thực, phần ảo của số phức lần lượt là?
Gọi z1; z2; z3; z4 là bốn nghiệm của phương trình ( z - 1 )( z + 2) ( z2 - 2z + 2) = 0 trên tập số phức, tính tổng:
Cho phương trình 8z2 - 4(a + 1)z + 4a + 1 = 0 (1) với a là tham số. Tính tổng tất cả các giá trị của a để (1) có hai nghiệm z1; z2 thỏa mãn z1/ z2 là số ảo, trong đó z2 là số phức có phần ảo dương.