Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là
A. C5H11OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C2H5OH
Chọn đáp án D
Do thủy phân thu được 2 ancol
⇒ D là este của axit 2 chức.
Lại có thu được hidrocacbon đơn giản nhất là CH4.
⇒ Y chứa 1 muối là CH2(COONa)2 ⇒ B là CH2(COOH)2.
► Quy X về CH3OH, CH2(COOH)2, CH2(COOCH3)2 và CH2.
CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 ⇒ có 2 TH.
● TH1: CH4 tính theo muối
⇒ nmuối = nCH4 = 0,015 mol.
⇒ nCH2(COOH)2 = 0,006 mol;
nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,009 mol.
⇒ nO2 = 1,5nCH3OH + 2nCH2(COOH)2 + 5nCH2(COOCH3)2 + 1,5nCH2
⇒ nCH2 = 0,1967... mol ⇒ lẻ ⇒ loại.
● TH2: CH4 tính theo NaOH ⇒ nCH2(COONa)2 = (0,13 - 0,015 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.
⇒ nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,03 mol; nCH2(COOH)2 = 0,02 mol.
⇒ nCH2 = 0,03 mol ⇒ có 2 TH ghép CH2.
► Ghép 1 CH2 vào este ⇒ A là CH3OH và D là CH3OOCCH2COOC2H5.
► Ghép 1 CH2 vào ancol
⇒ A là C2H5OH và D là CH2(COOCH3)2
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
Đun nóng m gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí etilen (đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun m gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam ete, (biết chỉ xảy ra pứ tạo ete) giá trị của a là
Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH?
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất với
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
Cho m etylen glicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được m + 8,74 gam muối. Khối lượng K tham gia phản ứng là
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2=CHCH2OH, CH3COCH3. Số chất chứa nhóm chức ancol là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là
Cho các phương trình hóa học sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
X + 4NaOH Y + Z + T + 2NaCl + H2O.
Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na +2Ag + 2NH4NO3.
Z+ HCl → C3H6O3 + NaCl.
T+ ½.O2 C2H4O2.
Biết X không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm hữu cơ thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Giá trị của x là ( Coi hiệu suất là 100%):
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là