Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí vào dung dịch .
(2) Sục khí vào dung dịch .
(3) Sục khí vào dung dịch NaOH dư.
(4) Sục khí (dư) vào dung dịch .
(5) Sục và dung dịch dư.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch vào dung dịch .
(7) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch .
(8) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch .
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Chọn A
Trộn các cặp chất và dung dịch sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) (đ, t°);
(6)
(7)
(8)
(9)
Số phản ứng axit - bazơ xảy ra là
Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,01M: . Thứ tự giảm dần giá trị pH của các dung dịch đó là
Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit. Khi cho X tác dụng với dung dịch dư hay dung dịch KOH dư đều thu được kết tủa (sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M và 0,5M vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 1,5M và 1M, thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Cho 2 phương trình ion rút gọn:
(1) ;
(2)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho từ từ z mol khí vào hỗn hợp A gồm x mol NaOH và y mol thấy kết tủa xuất hiện, tăng dần đến cực đại và tan đi một phần. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch X và 1,008 lít khí (ở đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và 1M cần dùng để trung hòa X là
Dung dịch X gồm 0,15 mol ; 0,3 mol ; 0,25 mol ; a mol và b mol . Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là
Có 500 ml dung dịch X chứa . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là
Khi thêm một ít dung dịch HCl vào dung dịch thì nồng độ ion trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?