Cho 0,32 gam phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được thể tích khí ở đktc là:
A. 0,224 lít.
B. 0,112 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,448 lít.
→ V = 0,005.22,4 = 0,112 lít.
Chọn đáp án B.
II. Phần tự luận
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: etylen glicol; propan – 2 - ol và phenol chứa trong bình mất nhãn. Viết PTHH xảy ra nếu có.
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1,0 kg nitrobenzen. Biết hiệu suất cả quá trình là 70%.
I. Phần trắc nghiệm
Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít (đktc). Công thức phân tử của A là:
Cho m gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na vừa đủ thu được 12,3 gam muối và 1,68 lít khí (ở đktc).
a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của X.
b/ Viết các CTCT của ancol X và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch . Tên gọi của X là:
Chia 40,2 gam hỗn hợp G gồm: etylenglicol; glixerol; phenol thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 : Cho vào bình đựng Na dư thu được 6,16 lít khí ở đktc.
Phần 2 : Hòa tan tối đa 9,8 gam .
Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.