Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 có đáp án (Đề 2)
-
1691 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm
Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ:
Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ toluen (hay metylbenzen).
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch . Tên gọi của X là:
Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch .
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng:
Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít (đktc). Công thức phân tử của A là:
- Đặt A có CTPT:
- Vậy A là .
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Nhận định đúng : Hợp chất là ancol etylic.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho 0,32 gam phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được thể tích khí ở đktc là:
→ V = 0,005.22,4 = 0,112 lít.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử là:
có 3 đồng phân là phenol.
Chọn đáp án B.
Câu 11:
II. Phần tự luận
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: etylen glicol; propan – 2 - ol và phenol chứa trong bình mất nhãn. Viết PTHH xảy ra nếu có.
- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.
- Cho mỗi mẫu thử vào một ống nghiệm riêng chứa và lắc đều. Mẫu thử làm cho tan tạo dd màu xanh lam là etylenglicol.
- Mẫu thử không làm không tan là 2 chất còn lại
- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào phản ứng làm xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Không hiện tượng gì là propan – 2 – ol.
Câu 12:
Cho m gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na vừa đủ thu được 12,3 gam muối và 1,68 lít khí (ở đktc).
a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của X.
b/ Viết các CTCT của ancol X và gọi tên theo danh pháp thay thế.
a/ Tính được nkhí = 0,075 mol
- Đặt CTPT ancol đơn chức là ROH hay
- Nếu đặt là (không cho điểm do chưa biết ancol no hay không)
- PTHH :
- CTPT ancol là .
b/ Các CTCT:
Câu 13:
Chia 40,2 gam hỗn hợp G gồm: etylenglicol; glixerol; phenol thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 : Cho vào bình đựng Na dư thu được 6,16 lít khí ở đktc.
Phần 2 : Hòa tan tối đa 9,8 gam .
Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
- Gọi số mol trong mỗi phần:
- Ta có: 62x + 92y + 94z = 20,1 (I)
- Phần I:
→ 2x + 3y + z = 0,55 (II)
- Phần II:
- Tìm được: x + y = 0,2 (III)
- Giải hệ được: x = 0,1; y = 0,1; z = 0,05.
- Tính % khối lượng:
Câu 14:
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1,0 kg nitrobenzen. Biết hiệu suất cả quá trình là 70%.
- Ta có sơ đồ:
- Do H = 70% nên: