II. Phần tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1. Cho etan + (as, tỉ lệ 1:1)
2. Cho stiren + dd .
3. Cho ancol etylic + kim loại Na
4. Cho phenol + dd NaOH
5. Cho anđehit axetic +
6. Cho axit axetic + NaOH
I. Phần trắc nghiệm
Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là:
Hỗn hợp G gồm 2 ancol X, Y . Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:
- Lấy 6,64 gam G cho vào đặc đun nóng thu được 2 anken liên tiếp.
- Nhỏ 5 ml đặc vào m gam G và đun nóng ở sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 17,92 lít (ở đktc).
Xác định CTPT của X, Y.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 8,96 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của anđehit X?
Cho 0,36g metanal vào dung dịch dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, hở, đồng đẳng liên tiếp. Cho 11,8 gam X tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 1,68 lít khí ở đktc. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai axit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch trong thì thu được 0,04 mol Ag. X là:
Công thức tổng quát của hiđrocacbon có dạng . Khi giá trị a = 2 ứng với:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol . Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
Cho các chất: but – 1 – en, but – 1 – in, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của và thu được là: