Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, hở, đồng đẳng liên tiếp. Cho 11,8 gam X tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 1,68 lít khí ở đktc. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai axit và gọi tên theo danh pháp thay thế.
- Tính được số mol khí = 0,075 mol
- Đặt CTTQ của 2 axit là:
- Theo bài ra ta có PTHH:
- Vậy 2 axit là và
- CTCT:
I. Phần trắc nghiệm
Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là:
Hỗn hợp G gồm 2 ancol X, Y . Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:
- Lấy 6,64 gam G cho vào đặc đun nóng thu được 2 anken liên tiếp.
- Nhỏ 5 ml đặc vào m gam G và đun nóng ở sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 17,92 lít (ở đktc).
Xác định CTPT của X, Y.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 8,96 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của anđehit X?
Cho 0,36g metanal vào dung dịch dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
II. Phần tự luận
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1. Cho etan + (as, tỉ lệ 1:1)
2. Cho stiren + dd .
3. Cho ancol etylic + kim loại Na
4. Cho phenol + dd NaOH
5. Cho anđehit axetic +
6. Cho axit axetic + NaOH
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch trong thì thu được 0,04 mol Ag. X là:
Công thức tổng quát của hiđrocacbon có dạng . Khi giá trị a = 2 ứng với:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol . Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
Cho các chất: but – 1 – en, but – 1 – in, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của và thu được là: