Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây là đúng
A. Thứ tự tham gia của các enzim là: Tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza→ Ligaza.
B. Cả ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ’ - 5’.
C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.
D. ADN polimeraza có thể tổng hợp nucleotit đâu tiên của chuỗi polinucleotit.
Phát biểu đúng là C,
Ý A sai vì thứ tự tham gia phải là Tháo xoắn → ARN polimeraza → ADN polimeraza → Ligaza
Ý B sai vì ADN polimerase vẫn di chuyển trên mạch khuôn có chiều 5’ - 3’
Ý D sai vì nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit ARN polimeraza tổng hợp (đoạn mồi)
Chọn C
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ?
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ
Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là :
Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có