Từ độ cao 20m, phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với vật rơi tự do
A. 15m/s
B. 24m/s
C. 12,5m/s
D. 22,4m/s
Đáp án A
Các phương trình chuyển động:
+ PT chuyển động rơi tự do: (1)
+ PT chuyển động khi vật bị ném: (2)
Ta có, thời gian vật rơi tự do chạm đất: s1 = 5t2 = 20 → t = 2s
Theo đề: t − t′ = 1→t′ = 1s
Thay vào (2) ta được: 20 = 5 + v0→ v0 = 15m/s
Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 có giá trị là:
Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 . Tìm quãng đường vật rơi sau 2s
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng độ cao. Bi A rơi sau bi B 0,5s. Tính khoảng cách giữa 2 bi sau 2s kể từ lúc bi B bắt đầu rơi? Lấy g=10m/s2
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm A vào lúc t = 0. Phương trình của vật khi chọn gốc toạ độ là vị trí O ở dưới A một khoảng 196m, chiều dương hướng xuống là g = 9,8m/s2
Thả rơi một vật từ độ cao 74,8m. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng? Lấy (g = 9,8m/s2)
Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 . Tìm quãng đường vật rơi trong 2s cuối
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao buông vật?
Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2
Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau người đó ném vật thứ 2 xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném của vật thứ 2. Lấy g = 10m/s2
Hai giọt nước rơi cách nhau 1s. Tìm khoảng cách giữa hai giọt sau khi giọt thứ 2 rơi được 1s? Lấy g=10m/s2
Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ 2 bắt đầu rơi, khoảng cách giữa 2 giọt nước là 25m. Tính xem giọt nước thứ 2 được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu? Lấy g = 10m/s2
Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Vận tốc khi chạm đất của vật là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2