Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Chỉ có kết tủa keo trắng.
B.Không có kết tủa, có khí bay lên.
C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
D.Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Đáp án đúng là:C
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt.
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2+ 2H2O
Khí đinitơ oxit còn có tên gọi là “khí cười” vì khi hít phải một lượng nhỏ khí này thì có cảm giác say và hay cười. Trong y học đinitơ oxit được dùng để gây mê trong một số ca tiểu phẫu. Công thức phân tử của đinitơ oxit là
Hòa tan hết 4,431 gam hh kim loại gồm Al và Mg trong dd HNO3loãng thu được dd A và 1,568 lít hh khí X đều không màu, có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí (không có NH4NO3). Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Vậy % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:
Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau :
1) MgSO4+ HCl.2) AgNO3+ KCl.3) NaOH + AlCl3.
Số phản ứng không xảy ra là :
Cho dung dịch HCl dư vào 150 ml dung dịch K2CO31M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?
Thêm 250 ml dung dịch KOH 1M vào 110 ml dung dịch H3PO41M. Các chất thu được trong dung dịch là
Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: H++ OH- → H2O
Trộn 40ml dung dịch H2SO40,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch sau khi trộn là
Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3loãng, dư thu 6,72 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là muối nitrit và oxi
Khối lượng kết tủa thu được khi trộn 20 ml dung dịch AgNO31M và 10 ml dung dịch CaCl21M là:
Các dung dịch: NaCl, NaOH, Al2(SO4)3, Ba(OH)2có cùng nồng độ mol, dung dịch dẫn điện tốt nhất là:
Trong dung dịch axit H3PO4loãng (bỏ qua sự phân li của H2O) có những ion nào?