Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
A. \(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\)
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{2}{3}\)
D. 2
+ \({Z_C} = 100\Omega ;{Z_{{L_1}}} = 300\Omega ;{Z_{{L_2}}} = 150\Omega \)
+ Với hai giá trị của L cho cùng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm, ta có:
\[\frac{1}{{{Z_{{L_1}}}}} + \frac{1}{{{Z_{{L_2}}}}} = \frac{{2{Z_C}}}{{{R^2} + Z_C^2}} \Leftrightarrow \frac{1}{{300}} + \frac{1}{{150}} = \frac{{2.100}}{{{R^2} + {{100}^2}}} \Rightarrow R = 100\Omega \]
+ Tỉ số hệ số công suất trong hai trường hợp:
\(\frac{{\cos {\varphi _1}}}{{\cos {\varphi _2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_C}} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_2}}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {{{100}^2} + {{\left( {300 - 100} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{100}^2} + {{\left( {150 - 100} \right)}^2}} }} = \frac{1}{2}\)
Chọn đáp án B
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng
Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là