A. \[\frac{{\sqrt 5 }}{2}\].
B. \[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].
C. \[\frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 }}\].
D. \[\sqrt {1,5} \].
+ Chu kì của con lắc trước khi được tích điện là: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)
+ Sau khi quả cầu được tích điện, nó chịu tác dụng của lực điện trường có \({\vec F_d} \bot \vec P\)
+ Gia tốc trọng trường biểu kiến của con lắc sau khi được tích điện là:
\(g' = \sqrt {{g^2} + {a^2}} = \sqrt {{g^2} + {{\left( {\frac{{{F_d}}}{m}} \right)}^2}} = \sqrt {{g^2} + {{\left( {\frac{{q.E}}{m}} \right)}^2}} = \sqrt {9,{8^2} + {{\left( {\frac{{2\sqrt 5 {{.10}^{ - 7}}.4,{{9.10}^4}}}{{0,002}}} \right)}^2}} = 14,7\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\)
+ Chu kì của con lắc sau khi được tích điện là: \(T' = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{g'}}} \)
+ Lập tỉ số: \(\frac{T}{{T'}} = \sqrt {\frac{{g'}}{g}} = \sqrt {\frac{{14,7}}{{9,8}}} = \sqrt {1,5} \)
Chọn đáp án D
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng
Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là