A. Tại thời điểm ban đầu t = 0, vật qua vị trí có động năng bằng ba lần thế năng theo chiều dương trục tọa độ
B. Tại thời điểm t = 0,05s, thế năng của vật có giá trị 93,75mJ
C. Chu kì dao động của vật là 0,2s
D. Tại thời điểm t = 0,05s, thế năng của vật có giá trị 62,5mJ
+ Tần số, chu kì, tần số góc của li độ lần lượt là:
\(f = \frac{{f'}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5Hz\),\(T = \frac{1}{f} = \frac{1}{5} = 0,2s\),\(\omega = 10\pi \) rad/s.
+ Tại thời điểm t = 0: \(x = \frac{A}{2},v >0\) tương ứng với \({W_d} = 3{W_t}\)
+ Tại thời điểm t = 0,05s: \(x = \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow {W_t} = \frac{3}{4}W = 0,09375J\)
Chọn đáp án D
Một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t}})V,\,t(s)\), \({U_0},\,\omega \), R có giá trị không đổi. Khi \(L = {L_1} = \frac{3}{\pi }H\) hoặc \(L = {L_2} = \frac{3}{{2\pi }}H\)thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng một giá trị. Tỉ số hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) và khi \(L = {L_2}\) là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chi có cuộn cảm thuần \[L = \frac{{0,6}}{\pi }\] H, đoạn mạch MB gồm tụ điện C và điện trở \[R = 10\sqrt 3 \] Ω nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \[\frac{{2\pi }}{3}\] so với điện áp hai đầu đoạn mạch MB. Điện dung của tụ điện bằng
Một vật dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là