Cho but – 1 – en tác dụng với dung dịch HBr thu được là sản phẩm chính là
A. CH3 – CH2 – CHBr – CH2Br.
B
Quy tắc cộng Mac – cốp – nhi – cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều nguyên tử H hơn), còn phần nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Vậy CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr – CH2 – CH3 (sản phẩm chính)
H2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3;
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Xác định tên gọi của Z.
Cho metan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:3) thu được sản phẩm có tên gọi là
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH2; (2) CH3–CH3; (3) CH2=CH–CH=CH2; (4) CH4. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen có khối lượng là 0,82 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác 0,82 gam X phản ứng tối đa với m gam H2 (xt: Ni, ). Giá trị của m là
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
Hoàn thành sơ đồ phương trình hóa học sau (ghi rỏ điều kiện nếu có): CH≡CH CH2=CH2 C2H5Cl C2H5OH CH3CHO