IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 11)

  • 3590 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C4H8
Xem đáp án

Chọn D

Có 3 đồng phân cấu tạo:


Câu 2:

Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen có khối lượng là 0,82 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác 0,82 gam X phản ứng tối đa với m gam H2 (xt: Ni,t0 ). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

Gọi số mol của axetilen và etilen lần lượt là x và y (mol).

mX = 0,82 → 26x + 28y = 0,82 (1)

Cho X tác dụng với AgNO3/ NH3 chỉ có C2H2 phản ứng:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg↓ + 2NH4NO3

0,01                                                     0,01   mol

→ x = 0,01 thay vào (1) được y = 0,02.

Cho X phản ứng với H2 (xt: Ni,t0 ):

C2H2 + 2H2 Ni,t0  C2H6

0,01      0,02                          mol

C2H4 + H2 Ni,t0  C2H6

0,02   0,02                             mol                   

Vậy m = 2.(0,02 + 0,02) = 0,08 gam.


Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn B

C1H3C2HC3HC4H2C5H3.                Cl        CH3 2 – clo – 3 – metylpentan.


Câu 4:

Cho but – 1 – en tác dụng với dung dịch HBr thu được là sản phẩm chính là

Xem đáp án

B

Quy tắc cộng Mac – cốp – nhi – cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều nguyên tử H hơn), còn phần nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

Vậy CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr – CH2 – CH3 (sản phẩm chính)

H2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3; CH2= C  CH3                  CH3


Câu 5:

Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:

Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau: (ảnh 1)

Chất rắn X là

Xem đáp án

Chọn A

Trong PTN, CH4 được điều chế bằng cách đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO, NaOH).


Câu 6:

Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

Chọn D

Dãy đồng đẳng của axetilen hay dãy đồng đẳng ankin có công thức phân tử chung là CnH2n–2, n ≥ 2.


Câu 7:

Thuốc thử để phân biệt but–1–in và but–2–in là

Xem đáp án

Chọn B

CH ≡ C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C – CH2 – CH3 + NH4NO3.

CH3 – C ≡ C – CH3 + + AgNO3 + NH3 → không phản ứng.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

A sai vì cả anken và ankin đều phản ứng với dung dịch brom.

B sai vì Đốt cháy hiđrocacbon A thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O, A có thể là ankin, ankađien, hiđrocacbon thơm.

C sai vì chỉ các ank – 1 – in mới phản ứng với AgNO3/NH3.


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H5OHH2SO4,1800CC2H4t0,xt,pX . Chất X có thể là

Xem đáp án

Chọn A

nCH2=CH2t0,xt,p(CH2CH2)n

                   Poli etilen (hay PE).


Câu 10:

Cho các chất sau:

(1) CH2=CH2; (2) CH3–CH3; (3) CH2=CH–CH=CH2; (4) CH4. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Chọn B

Hai chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: (1) CH2=CH2 (3) CH2=CH–CH=CH2


Câu 11:

Cho metan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:3) thu được sản phẩm có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn B

CH4 + 3Cl2 as  CHCl3 + 3HCl

CHCl3: Clorofom.


Câu 12:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH­2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

Xem đáp án

C

C5H3 C4H2 C3=C2HC1H3.                                    CH3 3–metylpent–2–en.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Chọn B

B sai vì C2H4 và SO2 đều làm mất màu dung dịch brom.


Câu 14:

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì thu được


Câu 15:

Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:

Xem đáp án

B

Ta thấy : C2H5OH  CuO  CH3CHO  ;

               C2H4    +O2,xt     CH3CHO ; 

               C2H2   +H2O1:1  CH3CHO


Câu 16:

Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn C

nAg = 0,6 mol. Giả sử mỗi mol X tạo thành k mol Ag

=>   MX=8,70,6.k=14,5k

Chọn k = 4 ; M = 58  => X là andehit 2 chức OHC-CHO


Câu 17:

Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn D

Tăng giảm khối lượng:   => nH2 =  3,12,92  = 0,1 mol

Giả sử: 1A + kH2 , suy ra nA = 0,1k   mol

=>  MA=2,9k0,1 = 29k . Chọn k = 2; =>MA = 58 (OHC-CHO)


Câu 18:

Axit nào sau đây có đồng phân hình học ?


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng ?


Câu 20:

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :

Xem đáp án

Chọn D

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit cacboxylic


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Xác định tên gọi của Z.

Xem đáp án

Vì cho HCl vào dung dịch sau phản ứng tráng gương có CO2 chứng tỏ trong dung dịch đó có (NH4)2 CO3 . Vậy trong hỗn hợp anđehit ban đầu có HCHO, anđehit còn lại là RCHO.

 Sơ đồ phản ứng :

HCHO   4Ag  + NH42CO3   CO20,035          0,14           0,035          0,035RCHO                         2Ag    0,015               0,17  0,14 = 0,03 

Từ sơ đồ phản ứng và giả thiết ta suy ra :

(R+29).0,015 + 0,035.30 = 1,89 R = 27 (C2H3)

Vậy Z là anđehit acrylic


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương