IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 16)

  • 3558 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào trong các chất sau đây là dẫn xuất hidrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất là dẫn xuất hidrocacbon: CHCl3


Câu 2:

Nếu tỉ khối hơi của X so với oxi là 2 thì phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

MXMO2=2 suy ra MX = 2.32 = 64


Câu 3:

Chất X có công thức phân tử C3H6O3. Công thức đơn giản nhất của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức đơn giản nhất của X là CH2O.     


Câu 4:

Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử: Metan (CH4)

Câu 5:

Butan có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Butan có công thức phân tử là: C4H10.


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan X thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol CO2 là: 2,2422,4= 0,1 mol

Gọi công thức tổng quá của X là: CnH2n+2, (n ≥ 1)

Số C là: 0,10,02= 5 = n

Vậy công thức phân tử của X là C5H12


Câu 7:

Phân tử propilen chứa mấy liên kết π?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phân tử propilen có 1 liên kết C=C: có 1 liên kết π


Câu 8:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất làm mất màu dung dịch brom: Etilen


Câu 9:

Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là: Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170 °C.  


Câu 10:

Công thức phân tử chung của ankađien là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử chung của ankađien là CnH2n – 2 (n ≥ 3).               


Câu 11:

Sản phẩm chính tạo thành phản ứng cộng brom vào buta-1,3-đien (cộng 1,4) (tỉ lệ mol 1:1) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH2=CH-CH=CH2 + Br2 1:1CH2Br-CH=CH-CH2Br


Câu 12:

Ankin CH3-C≡C-CH3 có tên thay thế là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankin CH3-C≡C-CH3 có tên thay thế là but-2-in.


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam axetilen cần dùng vừa đủ V ml khí oxi (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol axetilen là: nC2H2=1,326= 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

2C2H2+5O2to4CO2+2H2O0,05         0,125                                   mol

Thể tích khí oxi cần dùng là: V = 0,125.22,4 = 2,8 lít = 2800 ml.


Câu 14:

Cho sơ đồ: C6H6 (benzen) + HNO3 đặc H2SO4(d),to1:1 X + Y. Biết X là chất hữu cơ. X có công thức là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C6H6 (benzen) + HNO3 đặc H2SO4(d),to1:1 C6H5NO2 + H2


Câu 15:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là benzen.


Câu 16:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Toluen làm mất màu dung dịch KMnO ở đk nhiệt độ 80-100oC


Câu 17:

Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen và stiren?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt benzen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4. Hiện tượng:

+ Benzen không làm mất màu KMnO4 cả ở điều kiện thường hay đun nóng.

+ Stiren làm mất màu KMnO4 ngay điều kiện thường.


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 9,18 gam 2 chất A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi CTPT chung là Cn¯H2n¯6

nCO2= 0,69 (mol) suy ra nCn¯H2n¯6nCO2n¯=0,69n¯

Suy ra M = 14- 6 = 9,18n¯0,69 suy ra  = 8,6

Vậy CTPT của A và B là C8H10 và C9H12


Câu 19:

Công thức phân tử chung của ancol no, đơn chức, mạch hở:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử chung ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1OH (n  ≥ 1).


Câu 20:

Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5% etanol. Công thức của etanol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức của etanol là C2H5OH                  


Câu 21:

Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

+ Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là: C2H5OH                                

+ Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

Đối với các nhóm chức khác nhau thì ta có thứ tự –COOH > –OH > –COO– > –CHO > –CO–.


Câu 22:

Đun nóng ancol etylic (C2H5OH) với H2SO4 đặc ở khoảng 140oC thu được ete có công thức là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH H2SO4,140oC C2H5OC2H5 + H2O                               


Câu 23:

Cho 9,2 gam glixerol tác dụng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol glixerol là: nglixerol = 0,1 mol

C3H5OH3+ 3NaC3H5ONa3+ 1,5H20,1                                                              0,15      mol   

Suy ra nH2= 1,5nglixerol = 0,15 mol suy ra VH2= 3,36 lit


Câu 24:

Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol ta thấy xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr


Câu 25:

Hợp chất thơm nào sau đây không thuộc họ phenol?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nhóm hydroxyl (-OH) không liên kết với nhóm phenyl (−C6H5) nên chất B không phải phenol, chất này là ancol thơm.


Câu 26:

Cho các chất: Na, NaOH, dung dịch Br2, dung dịch NaHCO3. Phenol tác dụng với mấy chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phenol tác dụng với 3 chất: Na, NaOH, dung dịch Br2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + Na → C6H5ONa +  H2

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr


Câu 27:

Cho các chất: Metan, etilen, buta-1,3-đien, axetilen, benzen, toluen, stiren, ancol etylic, phenol. Có mấy chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường: Etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol, axetilen.


Câu 28:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

Media VietJack

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khí Y được thu bằng phương pháp đẩy nước nên khí Y ít tan trong nước → loại A và B.

Thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X → loại D gồm CH3COONa (rắn) và NaOH (rắn).


Câu 30:

Cho 2,8 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và C6H5OH (phenol) tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít khí (đktc). Tìm khối lượng phenol trong hỗn hợp?

Xem đáp án

Gọi số mol của C2H5OH và C6H5OH là: a và b (mol)

Ta có: 46a + 94b = 2,8 gam (1)

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+NaC2H5ONa+12H2a                                                 a2                  mol

C6H5OH+NaC6H5ONa+12H2b                                                 b2                  mol

 

a2+b2=0,44822,4= 0,02 mol (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,02, b = 0,02

Vậy khối lượng phenol trong hỗn hợp là: m = 0,02.94 = 1,88 g.


Câu 31:

X là một ancol bậc I. Cho 2,48 gam X tác dụng với CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của X?

Xem đáp án

Khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam chính là khối lượng O trong CuO.

Xét ancol đơn chức:

Đặt công thức của X là R -CH2OH

Ta có :

nRCH2OH=nO(CuO)=1,2816=0,08mol

MRCH2OH=2,480,08=31 (loại)

Xét ancol 2 chức :

Đặt công thức của X là HO – CH2 – R – CH2 – OH

Ta có :

nancol=12nO(CuO)=12×1,2816=0,04mol

Mancol=2,480,04=62R=0

Vậy X là C2H4(OH)2

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương