IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 12)

  • 3591 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?

Xem đáp án

Chọn C

Ankan có CTPT C5H12 có 3 đồng phân là:

n – pentan: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;

2 – metylbutan:  CH3 CH2 CH2 CH3;                                 CH3

2,2 – đimetylpropan:                  CH3CH3 C CH3;                CH3


Câu 3:

Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là

Xem đáp án

C

C4H3 C3H  C2H = C1H2                   CH3 : 3 – metylbut – 1 – en .


Câu 4:

Hiđro hóa hoàn toàn buta – 1,3 – đien, thu được

Xem đáp án

A

CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2  CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (butan).


Câu 5:

Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol  như nhau, còn tỉ lệ số mol  của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

C

Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol  như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.


Câu 6:

Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/PbCO3 , đun nóng cho sản phẩm chính là

Xem đáp án

Chọn A

Khi dùng xúc tác Pd/PbCO3 , propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen.

CH ≡ C – CH3 + H2 Pd/PbCO3  CH2 = CH – CH3.


Câu 7:

Cho các chất sau: etan; eten; etin và but – 1 – in. Kết luận đúng là

Xem đáp án

Chọn B

Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là etin và but – 1 – in vì chúng là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.


Câu 8:

Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?

Xem đáp án

Chọn A

CH2=CHCH2CH3+Br2CH2BrCHBrCH2CH3


Câu 9:

Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn A

Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n  2)

PTHH:CnH2n+HCl    CnH2n+1Cl

Sản phẩm thu được có %mCl=  45,22335,514n+1=45,22310045,223n = 3

Vậy X có CTPT là C3H6 .


Câu 10:

Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt hai khí metan và etilen?

Xem đáp án

Chọn D

Để phân biệt khí  và khí có thể dùng dung dịch nước brom (  làm mất màu dung dịch nước brom ngay tại điều kiện thường).

Câu 11:

Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là

Xem đáp án

Chọn C

Hệ số polime hóa của PE là: 420 000 : 28 = 15 000.


Câu 12:

Cho dãy các chất: etilen; isopren; xiclohexan, axetilen, butan. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
Xem đáp án

Chọn B

3 chất có thể làm mất màu dung dịch brom là: etilen; isopren; axetilen


Câu 13:

Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là

Xem đáp án

C

2C2H4 + O2 t0,xt  2CH3CHO

Hỗn hợp khí X gồm etilen chưa phản ứng và anđehit axetic.

Khi X tác dụng với dd AgNO3/ NH3.

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

0,075                                                                                   0,15           mol

Có nC2H4 bđ = nC2H4 pư + nC2H4 = nCH3CHO + nC2H4 = nx = 0,1 (mol)

Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là: 0,0750,1.100=75 (%).


Câu 14:

Dùng AgNO3/NH3 không phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Không thể dùng AgNO3/ NH3 để phân biệt: But – 1 – in và vinylaxetilen vì cả hai chất này đều có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C chứa liên kết ba ở vị trí đầu mạch.


Câu 15:

CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là :


Câu 16:

(CH3)2CHCHO có tên là :


Câu 17:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về anđehit fomic ?


Câu 18:

Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :

C6H5CHO    +     H2   to,  Ni    C6H5CH2OH

C6H5CHO    +     O2   to,  xt    C6H5COOH

Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?


Câu 20:

Trong công nghiệp người ta có thể điều chế CH3COOH bằng phương pháp nào sau đây ?


Câu 21:

Hoàn thành chuỗi biến hóa sau bằng các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có):

CH3OH(1)CH3COOH(2)CH3COONa(3)CH4(4)C2H2(5) C2H4(6) C2H5OH(7) CH3CHO Ag.

Xem đáp án

(1) CH3OH + CO xt,to  CH3COOH

(2) 2CH3COOH + 2Na à 2CH3COONa + H2

(hoặc CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O)

(3) CH3COONa + NaOH  CaO,t0  CH4 + Na2CO3

(4) 2CH4  1500o, làm lạnh nhanhCH≡CH + 3H2

(5) CH≡CH + H2  Pd/PbCOa,toCH2=CH2

(6) CH2=CH2 + H2O  H+, toC2H5OH

(7) C2H5OH + CuO to  CH3CHO + Cu + H2O

(8) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.


Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).

Phần 2: trung hòa vừa đủ với 150ml dd NaOH 1M.

a) Tính m.

b) Đem m gam hỗn hợp A trên đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%.

Xem đáp án

a)Gọi x, y, lần lượt là số mol của axit axetic và etanol trong A.

Phần 1:

CH3COOH + NaCH3COONa + 1/2H2    0,5x                                                            0,25x molC2H5OH + NaC2H5ONa + 1/2H2   0,5y                                                   0,25y mol

nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

à 0,25x + 0,25y = 0,1 (1)

Phần 2:

CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O    0,5x            0,5x mol

nNaOH = 0,15 (mol)

à 0,5x = 0,15 à x = 0,3 (mol)

Từ (1) suy ra y = 0,1 (mol)

m = 0,1 . 46 + 0,3 . 60 = 22,6 (g)

 

b)CH3COOH + C2H5OHCH3COOC2H5+ H2O        0,3                 0,1     0,075                0,075                   0,075                      mol

meste = 0,075 . 88 = 6,6 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương