Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
C
2C2H4 + O2 2CH3CHO
Hỗn hợp khí X gồm etilen chưa phản ứng và anđehit axetic.
Khi X tác dụng với dd AgNO3/ NH3.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,075 0,15 mol
Có nC2H4 bđ = nC2H4 pư + nC2H4 dư = nCH3CHO + nC2H4 dư = nx = 0,1 (mol)
Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là: 75 (%).
Trong công nghiệp người ta có thể điều chế CH3COOH bằng phương pháp nào sau đây ?
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 150ml dd NaOH 1M.
a) Tính m.
b) Đem m gam hỗn hợp A trên đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%.
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt hai khí metan và etilen?
Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :
C6H5CHO + H2 C6H5CH2OH
C6H5CHO + O2 C6H5COOH
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau bằng các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có):
CH3OHCH3COOHCH3COONaCH4C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO Ag.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về anđehit fomic ?
Cho chuỗi phản ứng :
C2H6O X Axit axetic Y
CTCT của X, Y lần lượt là :
Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là