(CH3)2CHCHO có tên là :
A. isobutyranđehit.
Chọn D
Trong công nghiệp người ta có thể điều chế CH3COOH bằng phương pháp nào sau đây ?
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 150ml dd NaOH 1M.
a) Tính m.
b) Đem m gam hỗn hợp A trên đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 75%.
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt hai khí metan và etilen?
Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :
C6H5CHO + H2 C6H5CH2OH
C6H5CHO + O2 C6H5COOH
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau bằng các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có):
CH3OHCH3COOHCH3COONaCH4C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO Ag.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về anđehit fomic ?
Cho chuỗi phản ứng :
C2H6O X Axit axetic Y
CTCT của X, Y lần lượt là :
Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là