Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:
A. Chiều tổng hợp.
B. số loại nucleotit tham gia.
C. Số lượng đơn vị tái bản
D. Nguyên tắc nhân đôi.
Đáp án C
Nhân đôi ở SV nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản còn ở SV nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản
Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn
Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?
Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:
ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:
Muốn tạo ra đột biến gen hiệu quả nhất thì tác động vào pha nào trong các pha sau
Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?