Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:
A. Vai trò của ngoại cảnh
B. Vị trí của gen ở trong hay ngoài nhân
C. Tính chất của gen
D. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể (NST)
Đáp án D
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, PLĐL thì các gen nằm trên các cặp NST khác nhau còn LKG thì các gen nằm cùng 1 NST
Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd × AaBBdd (2) AaBbDd × aabbDd (3) AAbbDd × aaBbdd
(4) aaBbDD × aabbDd (5) AaBbDD × aaBbDd (6) AABbdd × AabbDd .
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
Cho các bệnh, hội chứng sau:
1- Bệnh hồng cầu hình liềm. 2 - Bệnh bạch tạng.
3 - Bệnh máu khó đông. 4 - Bệnh mù màu đỏ-lục.
5- Hội chứng Đao 6- Hội chứng Tơcnơ.
7- Hội chứng Claiphentơ. 8- Bệnh phêninkêtô niệu.
Có bao nhiêu bệnh không phải là bệnh di truyền phân tử?
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng giảm đi một chiếc gọi là.
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?