Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thế lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
Đáp án D
Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hòan toàn so với alen b qui định cánh cụt. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM
III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe
IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe VI. AaBbDEe
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.
III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.
Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là:
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
F1 có kiểu gen các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 × F1. Số kiểu gen ở F2 là: