IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 2 Toán Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Dạng 8: Các bài toán nâng cao tư duy có đáp án

Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Dạng 8: Các bài toán nâng cao tư duy có đáp án

Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Dạng 8: Các bài toán nâng cao tư duy có đáp án

  • 1248 lượt thi

  • 48 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một sợi dây dài 45 cm, sau đó bị cắt đi 15 cm. Vậy sợi dây còn lại dài:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sợi dây còn lại dài là:

45 – 15 = 30 (cm)

Đổi: 30 cm = 3 dm.

Đáp số: 3 dm.


Câu 2:

Đoạn dây thứ nhất dài 30 cm, đoạn dây thứ hai dài 4 dm. Vậy cả hai đoạn dây dài:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đổi: 30 cm = 3 dm

Cả hai đoạn dây dài là:

3 + 4 = 7 (dm)

Đáp số: 7 dm


Câu 3:

Cửa hàng đã bán đi 22 đôi giày, cửa hàng còn lại 77 đôi giày. Lúc đầu của hàng có số đôi giày là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lúc đầu của hàng có số đôi giày là:

22 + 77 = 99 (đôi)

Đáp số: 99 đôi giày


Câu 4:

Tổng của 29 và số liền trước nó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số liền trước số 29 là số 28.

Ta có: 29 + 28 = 57.

Vậy tổng của 29 và số liền trước nó là 57.


Câu 5:

Số hạng thứ nhất là số lớn nhất có một chữ số. Số hạng thứ hai là số liền trước của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Vậy tổng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số lớn nhất có một chữ số là số 9.

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. Số liền trước số 90 là số 89.

Ta có: 9 + 89 = 98.

Vậy tổng là 98.


Câu 6:

Số hạng thứ nhất là số lớn nhất có một chữ số, tổng là số lớn nhất có hai chữ số. Vậy số thứ hai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số lớn nhất có một chữ số là: 9.

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Số thứ hai là:

99 – 9 = 90.

Đáp số: 90.


Câu 7:

Số bị trừ là số liền sau của 69, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Hiệu là:

A. 79

B. 60

C. 61

D. 70

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số liền sau của số 69 là số 70.

Số lớn nhất có một chữ số là số 9.

Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Hiệu của hai số là:

70 – 9 = 61.

Đáp số: 61.


Câu 8:

Ngày thứ nhất bán được 52 l dầu, ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hao 19l dầu. Vậy cả hai ngày bán được số lít dầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ngày thứ hai bán được số lít dầu là:

52 – 19 = 33 (l)

Cả hai ngày bán được số lít dầu là:

52 + 33 = 85 (l)

Đáp số: 85 l dầu.


Câu 9:

Phép tính có kết quả là số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là: 10. Số liền sau của số 10 là số 11.

Ta có: 100 – 90 = 10;

           33 – 21 = 12;

           100 – 89 = 11;

           100 – 80 = 20.

Vậy phép tính 100 – 89 có kết quả là số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.


Câu 10:

An đến trường lúc 7 giờ sáng và về nhà lúc 5 giờ chiều. Vậy An đã dành số giờ ở trường là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

a có: 5 giờ chiều tức là 17 giờ.

An đã dành số giờ ở trường là:

17 – 7 = 10 (giờ)

Đáp số: 10 giờ.


Câu 11:

Một số chia cho 5 được kết quả bằng hiệu của 63 và 59. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiệu của 63 và 59 là:

63 – 59 = 4

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là:

4 × 5 = 20

Đáp số: 20.


Câu 12:

Một số nhân với 5 rồi chia 2 được kết quả bằng 10. Số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có sơ đồ sau:

Media VietJack

 Ta có: 10 × 2 = 20

           20 : 5 = 4

Vậy số cần tìm là 4


Câu 13:

Tổng của hai số là 235, số thứ nhất là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Số thứ hai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Số thứ hai là:

235 – 100 = 135

Đáp số: 135.


Câu 14:

Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số lớn nhất có ba chữ số là: 999.

Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 102.

Ta có: 999 – 102 = 897.

Vậy hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 897.


Câu 15:

Tổng của 124 và 35 có chữ số hàng chục là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 124 + 35 = 159.

Số 159 gồm có 1 trăm 5 chục và 9 đơn vị.

Vậy tổng của 124 và 35 có chữ số hàng chục là 5.


Câu 16:

Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có một chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

Số nhỏ nhất có một chữ số là 0.

Ta có: 987 – 0 = 987.

Vậy hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có một chữ số là: 987.


Câu 17:

Hiệu của hai số là 254. Nếu tăng số bị trừ lên 42 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì được hiệu mới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nếu tăng số bị trừ lên 42 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu cũng tăng lên 42 đơn vị.

Hiệu mới là:

254 + 42 = 296

Đáp số: 296.


Câu 18:

Hai số có tích bằng số lớn nhất có 1 chữ số và thương cũng bằng số lớn nhất có một chữ số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số lớn nhất có một chữ số là: 9

Ta có: 9 × 1 = 9;

           9 : 1 = 9.

Vậy hai số cần tìm là 9 và 1.


Câu 19:

Tìm số có hai chữ số, biết chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị và bằng số chẵn liền trước của 8. Vậy số cần tìm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số chẵn liền trước của số 8 là số 6.

Vậy số cần tìm có chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị đều là 6.

Do đó số cần tìm là: 66.


Câu 20:

Trong một phép trừ có hiệu bằng 10, nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 3 đơn vị thì hiệu mới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 3 đơn vị thì hiệu tăng thêm 3 đơn vị.

Hiệu mới là:

10 + 3 = 13

Đáp số: 13.


Câu 21:

Hai số có hiệu bằng 69, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 9 đơn vị thì được hiệu mới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 9 đơn vị thì hiệu giảm đi 9 đơn vị.

Hiệu mới là:

69 – 9 = 60

Đáp số: 60.


Câu 22:

Hai số có tổng bằng 82, nếu tăng số hạng thứ nhất thêm 3 đơn vị và tăng số hạng thứ hai thêm 2 đơn vị thì tổng mới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nếu tăng số hạng thứ nhất thêm 3 đơn vị và tăng số hạng thứ hai thêm 2 đơn vị thì tổng tăng thêm 5 đơn vị.

Tổng mới là:

82 + 5 = 87

Đáp số: 87


Câu 23:

Nhà bà có 30 quả trứng gà và vịt. Biết số trứng gà nhiều hơn số trứng vịt. Số quả trứng vịt nhiều nhất có thể là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nếu số quả trứng vịt là 17 quả thì số quả trứng gà là: 30 – 17 = 13 (quả) (Loại)

Nếu số quả trứng vịt là 16 quả thì số quả trứng gà là: 30 – 16 = 14 (quả) (Loại)

Nếu số quả trứng vịt là 15 quả thì số quả trứng gà là: 30 – 15 = 15 (quả) (Loại)

Nếu số quả trứng vịt là 14 quả thì số quả trứng gà là: 30 – 14 = 16 (quả) (Thoả mãn)

Vậy số quả trứng vịt nhiều nhất có thể là: 14 quả


Câu 24:

Năm nay mẹ 30 tuổi, con 5 tuổi. Sau 5 năm nữa thì tổng tuổi mẹ và tuổi con là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sau 5 năm nữa tuổi của mẹ là:

30 + 5 = 35 (tuổi)

Sau 5 năm nữa tuổi của con là:

5 + 5 = 10 (tuổi)

Sau 5 năm nữa thì tổng tuổi mẹ và tuổi con là:

35 + 10 = 45 (tuổi)

Đáp số: 45 tuổi


Câu 25:

Tổng của số chẵn lớn nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số khác 0 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số giống nhau là: 88

Số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số khác 0 là: 2

Ta có: 88 + 2 = 90

Vậy tổng là: 90


Câu 26:

Năm nay mẹ 39 tuổi và mẹ hơn con 21 tuổi. Sang năm tổng tuổi mẹ và con là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Năm nay tuổi của con là:

39 – 21 = 18 (tuổi)

Sang năm tổng tuổi của mẹ và con là:

40 + 19 = 59 (tuổi)

Đáp số: 59 tuổi


Câu 27:

Cho 26 cm + 24 cm + 4 dm = ….. cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 26 cm + 24 cm + 4 dm 

= 26 cm + 24 cm + 40 cm

= 80 cm.

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 80.


Câu 28:

Biết số hạng thứ nhất là số chẵn liền trước số 50, số hạng thứ hai là số lẻ liền sau số 25. Tổng hai số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số chẵn liền trước số 50 là: 48.

Số lẻ liền sau số 25 là: 27.

Ta có: 48 + 27 = 75

Vậy tổng hai số là 75.


Câu 29:

Trên bãi cỏ, đàn cừu có 48 con, đàn dê nhiều hơn đàn cừu 27 con. Biết đàn dê có 25 con dê đen, đàn dê có số dê trắng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đàn dê có số con dê là:

48 + 27 = 75 (con)

Đàn dê có số dê trắng là:

75 – 25 = 50 (con)

Đáp số: 50 con.


Câu 30:

Số thứ nhất kém số thứ hai 18 đơn vị, số thứ hai hơn số thứ ba 15 đơn vị. Biết số thứ ba là 24. Tổng ba số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số thứ hai là:

24 + 15 = 39

Số thứ nhất là:

39 – 18 = 21

Tổng ba số là:

21 + 39 + 24 = 84

Đáp số: 84.


Câu 31:

Quân có 26 cái kẹo, số cái kẹo của Hà ít hơn Quân nhưng lại nhiều hơn Nam 8 cái kẹo. Biết Nam có ít hơn Quân 12 cái kẹo. Hà có số kẹo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nam có số kẹo là:

26 – 12 = 14 (cái)

Hà có số kẹo là:

14 + 8 = 22 (cái)

Đáp số: 22 cái kẹo.


Câu 32:

Biết số hạng thứ nhất là 38, số hạng thứ hai là số có hai chữ số nhỏ nhất có tổng hai chữ số bằng 7. Tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số có hai chữ số nhỏ nhất có tổng hai chữ số bằng 7 là: 16.

Ta có: 16 + 38 = 54.

Vậy tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai là 54.


Câu 33:

Can thứ nhất đựng được 46 l dầu, can thứ hai đựng được ít hơn can thứ nhất 14 l dầu. Cả hai can đựng số lít dầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Can thứ hai đựng được số lít dầu là:

46 – 14 = 32 (l)

Cả hai can đựng được số lít dầu là:

46 + 32 = 78 (l)

Đáp số: 78 l dầu.


Câu 34:

Năm nay anh 21 tuổi, em kém anh 6 tuổi. Tuổi của em 10 năm trước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Năm nay tuổi của em là:

21 – 6 = 15 (tuổi)

Tuổi của em 10 năm trước là:

15 – 10 = 5 (tuổi)

Đáp số: 5 tuổi


Câu 35:

Nếu xoá bỏ chữ số hàng đơn vị của số 52 thì ta được số mới kém số đã cho ……… đơn vị. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu xoá bỏ chữ số hàng đơn vị của số 52 thì ta được số mới là: 5

Ta có: 52 – 5 = 47

Vậy số mới kém số đã cho 47 đơn vị


Câu 36:

Lớp 2A có 24 học sinh nam. Sau khi chuyển 6 học sinh nữ sang lớp khác thì số học sinh nữ của lớp 2A là 10 học sinh nữ. Vậy trước khi chuyển, lớp 2A có tất cả ………. học sinh. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trước khi chuyển, lớp 2A có số học sinh nữ là:

10 + 6 = 16 (học sinh)

Trước khi chuyển, lớp 2A có tất cả số học sinh là:

24 + 16 = 40 (học sinh)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 40.


Câu 37:

Biết: 51 < y – 23 < 53. Giá trị của y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: 51 < 52 < 53

Do đó: y – 23 = 52

            y         = 52 + 23

            y         = 75

Vậy giá trị của y là 75.


Câu 38:

Số liền sau của 8 cộng với ……… thì được kết quả là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số liền sau của 8 là 9.

Số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 97.

Ta có: 97 – 9 = 88.

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 88.


Câu 39:

Khoảng thời gian từ 8 giờ sáng hôm trước đến 8 giờ sáng hôm sau là ……… ngày. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khoảng thời gian từ 8 giờ sáng hôm trước đến 8 giờ sáng hôm sau là 24 giờ hay 1 ngày


Câu 40:

Một máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh. Biết rằng máy bay cất cánh lúc 11 giờ đêm hôm trước và hạ cánh lúc 1 giờ sáng hôm sau. Máy bay đó đã bay trong thời gian:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Từ 11 giờ đêm hôm trước đến 1 giờ sáng hôm sau là 2 giờ (từ 11 giờ đến 00 giờ và 00 giờ đến 1 giờ)

Vậy máy bay đã bay trong thời gian là 2 giờ


Câu 41:

Tuần trước My được nghỉ học vào thứ sáu, tuần này hôm nay đã là thứ bảy. My đã nghỉ học được số ngày là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ thứ 6 tuần trước đến thứ sáu tuần này là: 7 ngày

Thêm ngày thứ 7 tuần này là: 7 + 1 = 8 ngày

Vậy My đã nghỉ học được 8 ngày


Câu 42:

Một cửa hàng bán được 45kg gạo trong ngày đầu và còn lại 28kg gạo. Sau ngày thứ hai thì còn lại 4kg gạo. Cả 2 ngày cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam gạo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam gạo là:

28 – 4 = 24 (kg)

Cả 2 ngày cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam gạo là:

45 + 24 = 69 (kg)

Đáp số: 69 kg gạo.


Câu 43:

Có 5 túi gạo nếp và 7 túi gạo tẻ. Mỗi túi gạo nếp có 2 kg, mỗi túi gạo tẻ có 3 kg. Vậy số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là ……….. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 41

B. 52

C. 71

D. 11

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

5 túi gạo nếp nặng số ki – lô – gam là:

2 × 5 = 10 (kg)

7 túi gạo tẻ nặng số ki – lô – gam là:

7 × 3 = 21 (kg)

Số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là:

21 –  10 = 11 (kg)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 11


Câu 44:

Biết x – 2 × 7 = 15 : 3. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

x – 2 × 7 = 15 : 3

x – 14     = 5

x             = 5 + 14

x             = 19

Vậy x = 19


Câu 45:

Tìm một số biết rằng số đó bằng thương của 24 và số liền sau của 2. Số cần tìm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số liền sau của 2 là 3.

Ta có: 24 : 3 = 8

Vậy số cần tìm là 8.


Câu 46:

Mẹ có 16 cái kẹo, mẹ chia đều cho 4 anh em. Sau đó, anh cả cho em út thêm 2 cái. Em út có hơn anh cả số cái kẹo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lúc đầu mỗi người có số cái kẹo là:

16 : 4 = 4 (cái)

Sau khi cho em út 2 cái kẹo, số kẹo của anh cả là:

4 – 2 = 2 (cái)

Sau khi cho em út 2 cái kẹo, số kẹo của em út là:

4 + 2 = 6 (cái)

Em út có hơn anh cả số cái kẹo là:

6 – 2 = 4 (cái)

Đáp số: 4 cái kẹo.


Câu 47:

5dm : 5 – 3cm = ……… cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

5 dm : 5 – 3 cm

= 50 cm : 5 – 3 cm (vì 5dm = 50 cm)

= 10 cm – 3 cm

= 7 cm.


Câu 48:

Biết số bị trừ hơn số trừ 123 đơn vị và hiệu hai số bằng số trừ. Vậy số bị trừ bằng:

A. 152

B. 458

C. 246

D. 158

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi số bị trừ cần tìm là x

Vì số bị trừ hơn số trừ 123 đơn vị và hiệu hai số bằng số trừ nên ta có:

x – 123 = 123

x           = 123 + 123

x           = 246

Vậy số cần tìm là 246.


Bắt đầu thi ngay