IV. WRITING
-
2525 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ like/ look/ at/ stars/ starry nights.
Đáp án A
Giải thích: like + Ving: thích làm gì
On starry nights: vào những đêm đầy sao
Dịch: Tôi thích ngắm sao vào những đêm đầy sao.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Some farmers/ still/ use/ buffalo-drawn/ carts/ move crops.
Đáp án D
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều đi với động từ nguyên thể trong thì hiện tại đơn
To V chỉ mục đích
Dịch: Một vài bác nông dân vẫn dùng xe trâu kéo để di chuyển nông sản.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
Đáp án A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
My friend/ never/ ride/ horse/ before.
Đáp án C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
collect/ people/ money/ old/ Poor/ some/ make/ to/ bottles.
Đáp án B
Giải thích: collect: thu nhặt
To V chỉ mục đích
Dịch: Người nghèo nhặt chai lọ kiếm tiền.
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
more/ usual/ In/ farmers/ on/ harvest time/ than/ the field/ work.
Đáp án D
Giải thích: cụm từ “work on the field”: làm việc trên cánh đồng
Dịch: Trong vụ mùa, có nhiều bác nông dân trên cánh đồng hơn thường ngày
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Sống ở thành thị thì tiện nghi thoải mái hơn nông thôn.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Do/ think/ spending/ you/ much/ too/ time/ is/ the/ on/ Internet/ harmful?
Đáp án A
Giải thích: spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Bạn có nghĩ dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội là có hại không?
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
are/ sides/ the/ positive/ and/ negative/ What/ of/ the/ Internet/?
Đáp án C
Giải thích: positive and negative sides: khía cạnh tích cực và tiêu cực
Dịch: Khía cạnh tích cực và tiêu cực của mạng xã hội là gì?
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
I find cooking in my free time relaxing.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “find + st + adj”: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy nấu nướng trong lúc rảnh thật thư giãn.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
My close friend gave me a wonderful present on my birthday.
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc bị động 2 tân ngữ: give sb st => be given st
Dịch: Tôi được tặng một món quà tuyệt vời trong ngày sinh nhật.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Skateboarding is her hobby.
Đáp án D
Giải thích: favourite leisure activity = hobby: sở thích
Dịch: Sở thích của cô ấy là lướt ván.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
He likes to listen to pop music than to watch TV after school.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Anh ấy thích nghe nhạc pop hơn xem TV sau giờ học.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
My parents insist me on learning Spanish.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “want sb to V”: muốn ai làm gì
Dịch: Bố mẹ muốn tôi học tiếng Tây Ban Nha.